Page 778 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 778

Từ điển Tuyên Quang                                       779




                   10-1989),  Hùng  Đình  Quý  (11-            sử dụng kết cấu hạ tầng kỹ thuật

                   1989 – 9-1991), Nguyễn Văn Mạch             đô thị); nhà ở, công sở; thị trường
                   (10-1991  –  10-1993),  Nịnh  Văn           bất động sản; vật liệu xây dựng;

                   Độ  (11-1993  –  3-2004),  Nguyễn           về các dịch vụ công trong các lĩnh
                   Việt  Thanh  (11-2004  –  7-2015),          vực quản lý nhà nước của Sở; thực
                   Nguyễn  Vũ  Phan  (Quyền  Giám              hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn

                   đốc từ tháng 7-2016).                       khác theo phân cấp, uỷ quyền của
                                                               Uỷ ban nhân dân tỉnh và theo quy
                     1847. SỞ XÂY DỰNG                        định của pháp luật.

                     Thành lập năm 1957, trải qua                 Tổ chức bộ máy gồm: (1) Lãnh
                   quá trình sáp nhập và đổi tên (Ty           đạo Sở (Giám đốc và các Phó Giám

                   Thủy lợi - Kiến trúc (1957-1960),           đốc); (2) Các phòng chuyên môn
                   Ty Kiến trúc (1961-1973), Ty Xây            (Văn  phòng;  Thanh  tra;  Phòng

                   dựng  (1973-1988);  từ  năm  1988           Quản  lý  kiến  trúc  quy  hoạch,
                   là Sở Xây dựng.                             Phòng Hạ tầng kỹ thuật và Phát


                     Là cơ quan chuyên môn tham                triển đô thị; Phòng Quản lý chất
                   mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh              lượng công trình xây dựng; Phòng
                   quản lý nhà nước về các lĩnh vực:           Kinh tế xây dựng; Phòng Quản lý

                   quy hoạch xây dựng và kiến trúc;            nhà và Thị trường bất động sản;
                   hoạt động đầu tư xây dựng; phát             Chi cục Giám định xây dựng; (3)

                   triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật đô           Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
                   thị và khu công nghiệp (bao gồm:            (Trung tâm Kiểm định chất lượng

                   cấp  nước,  thoát  nước  đô  thị  và        công trình xây dựng, Trung tâm
                   khu công nghiệp, xử lý chất thải            Quy hoạch xây dựng).

                   rắn thông thường tại đô thị, khu               Trưởng  Ty,  Giám  đốc  Sở  qua
                   công  nghiệp,  cơ  sở  sản  xuất  vật       các thời kỳ: Trương Trọng Thiệp
                   liệu xây dựng; chiếu sáng đô thị;           (1957  –  6-1961);  Trần  Thượng

                   công viên cây xanh đô thị; quản lý          Bình  (6-1961  –  1971);  Nguyễn
                   nghĩa trang, trừ nghĩa trang liệt           Công Hòa (1971-1973); Đặng Trí

                   sĩ; kết cấu hạ tầng giao thông đô           (1973-1976); Hoàng Cùng (1976-
                   thị; không bao gồm việc quản lý             1979); Nguyễn Lan (1979-1988);

                   khai thác, sử dụng, bảo trì kết cấu         Trần  Minh  (1988-1992);  Phạm
                   hạ  tầng  giao  thông  đô  thị,  quản       Trọng  Lập  (1992-2004);  Nguyễn

                   lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý            Quốc Vinh (11-2004 – 02-2017).
   773   774   775   776   777   778   779   780   781   782   783