Page 781 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 781
782 Từ điển Tuyên Quang
Trung Yên, Thiện Kế, Tân Trào, Kế); Hữu Vu (5 xã: Hữu Vu, Bằng
Phúc Ứng, Ninh Lai, Kháng Man, Dũng Vi, Khoan Lư, Mộn
Nhật, Tam Đa, Đại Phú, Hồng Hóa); Linh Xuyên (5 xã: Bình
Lạc, Hào Phú, Lâm Xuyên, Hợp Tích, Đồng Lục, Nghĩa Lộ, Thanh
Thành, Quyết Thắng, Cấp Tiến, Sơn, Tuân Lộ); Thượng Ấm (3 xã:
Vĩnh Lợi, Chi Thiết. Thượng Ấm, Bi Lễ, Đa Năng); Tú
Tổng diện tích đất tự nhiên là Trạc (4 xã: Tú Trạc, Khang Lực,
787,95 km , trong đó đất nông Kim Lung, Phượng Liễn); Thanh
2
nghiệp chiếm 89,24%; còn lại là La (3 xã: Thanh La, Hạ Yên,
đất phi nông nghiệp và đất chưa Kiên Trận); Yên Lịch (3 xã: Đồng
sử dụng. Văn, Khổng Xuyên, Sùng Lễ).
Dân cư: 46.624 hộ, 181.052 Ngày 15-6-1944, châu Sơn
nhân khẩu; dân số trung bình Dương có 10 tổng, 48 làng; diện
thành thị 14.810 người, dân số tích 69.000 ha, dân số 9.834
trung bình nông thôn 166.242 người. Năm 1945, sau khởi nghĩa
người. Mật độ dân số 230 người/ giành chính quyền, châu Sơn
km . Cư dân sinh sống trên địa Dương không còn tồn tại. Nay
2.
bàn gồm 29 dân tộc. thuộc địa giới huyện Sơn Dương.
1851. SƠN DƯƠNG 1852. SƠN DƯƠNG
Châu, địa danh cũ của tỉnh Thị trấn, huyện lỵ của huyện
Tuyên Quang. Thời Trần gọi là Sơn Dương. Vị trí địa lý: 21°41’33”
huyện Để Giang, thuộc Sơn Tây. vĩ bắc và 105°23’59” kinh đông.
Địa giới hành chính: phía đông
Sau năm 1900, là châu Sơn giáp xã Hợp Thành và xã Kháng
Dương, thuộc tỉnh Tuyên Quang. Nhật; phía tây giáp xã Phúc Ứng
Đầu thế kỷ XX, châu Sơn Dương và xã Tú Thịnh; phía nam giáp
có 10 tổng, 39 xã: Át Sơn (4 xã: xã Hợp Hòa; phía bắc giáp xã
Át Sơn, Lâm Xuyên, Lương Viên, Hợp Thành và xã Tú Thịnh.
Quang Tất); Bắc Lũng (6 xã, phố:
Bắc Lũng, Kỳ Lâm, Thượng Chu, Thị trấn Sơn Dương nằm ở đôi
phố Thượng Chu, Tứ Thông, Tử bờ sông Phó Đáy. Gồm 25 tổ: Tân
Trầm); Gia Cát (2 xã: Gia Cát, An, An Kỳ, Kỳ Lâm, Hồ Tiêu, Tân
Phú Nhiều); Hội Kế (4 xã: Hội Thịnh, Đăng Châu, Quyết Tiến,
Kế, Hoàng La, Ninh Dân, Thiện An Đinh, Thượng Châu, Làng Cả,