Page 782 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 782

Từ điển Tuyên Quang                                       783




                   Bắc Trung, Măng Ngọt, Tân Tiến,             Kim), tổng và xã Kim Đô được đổi

                   Bắc Hoàng, Đoàn Kết, Tân Phú,               tên thành tổng và xã Sơn Đô.
                   Tân Phúc, Quyết Thắng, Tân Kỳ,                 Sau  Cách  mạng  Tháng  Tám

                   Xây Dựng, Đồng Tiến, Cơ Quan,               năm 1945, tổng Sơn Đô không còn
                   Tân Bắc, Bắc Lũng, Thịnh Tiến.              tồn tại. Nay thuộc địa giới huyện
                   Diện tích 2.074 ha. Dân số 14.354           Chiêm Hóa và huyện Yên Sơn.

                   người, với 4.248 hộ dân; mật độ
                   dân số 691 người/km (năm 2016).                1854. SƠN ĐÔ
                                           2

                     1853. SƠN ĐÔ                                 Xã  cũ,  đầu  thế  kỷ  XIX  là  xã
                                                               Kim  Đô,  thuộc  tổng  Kim  Đô,
                     Tổng  thuộc  huyện  Hàm  Yên,             huyện Phúc Yên, phủ Yên Bình,

                   phủ Yên Bình, tỉnh Tuyên Quang              xứ  Tuyên  Quang.  Cuối  thế  kỷ
                   vào cuối thế kỷ XIX, gồm 5 xã: Sơn          XIX,  là  xã  Sơn  Đô  thuộc  tổng

                   Đô, Lực Hành, Quảng Giáo, Bình              Sơn Đô, huyện Hàm Yên, phủ An
                   Trạch, Nhân Lý. Kể từ ngày 1-1-             (Yên)  Bình,  tỉnh  Tuyên  Quang.
                   1917, tổng Sơn Đô là 1 trong 9 tổng         Đầu  thế  kỷ  XX,  thuộc  tổng  Sơn

                   thuộc  huyện  Yên  Sơn,  gồm  6  xã:        Đô,  phủ  Yên  Sơn,  tỉnh  Tuyên
                   Sơn Đô (có 7 thôn, xóm: Khuôn Đo,           Quang. Xã Sơn Đô gồm 03 thôn:

                   Thượng, Hạ, Động Canh Vân, xóm              Khuôn Đo, Thượng, Hạ; 04 xóm:
                   Đồng Tày, xóm Loi Hà, xóm Khuôn             Đồng Tày, Loi Hà, Khuôn Khán

                   Khán);  Bình  Trạch  (có  4  thôn:          và Động Canh Vân.
                   Làng  Nhậu,  Làng  Khuếch,  Động

                   Lũng Trà, Đồng Ngòi Chấn); Đoài                Năm  1945,  xã  Sơn  Đô  và  xã
                   Thôn  (có:  Xóm  Ngòi  Đoài);  Lực          Quảng  Giáo  sáp  nhập  thành  xã
                   Hành (có 3 thôn: Xóm Làng Trong,            Xuân Vân, huyện Yên Sơn.

                   Xóm Làng Ngoài, Động Bến Bông);                1855. HOÀNG CHÂU SƠN
                   Nhân Lý (có 2 thôn: Xóm Làng Vở,               Trung  tướng,  sinh  năm  1952.

                   Xóm Làng Ba); Quảng Giáo (có 3              Quê  quán:  phường  Minh  Xuân,
                   thôn: Xóm Đồng Tầy, Xóm Soi Hà,             thành  phố  Tuyên  Quang.  Nhập

                   Xóm Khuôn Khán).
                                                               ngũ  năm  1969,  là  chiến  sĩ  rồi
                      Đầu đời Tự Đức, là tổng và xã            Trung  đội  phó  Đại  đội  39,  Tiểu

                   Kim Đô. Từ năm Tự Đức thứ 14                đoàn 4; sau đó là Đại đội 2, Tiểu
                   (năm  1861)  kiêng  đồng  âm  chữ           đoàn 13, Bộ Tư lệnh đặc công 305;

                   Kim  (tên  húy  Triệu  tổ  Nguyễn           Đại  đội  2  đặc  công  Bộ  Tư  lệnh
   777   778   779   780   781   782   783   784   785   786   787