Page 773 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 773
774 Từ điển Tuyên Quang
02-2016), Nông Thị Bích Huệ (từ theo sự ủy quyền của Ủy ban
tháng 3-2016). nhân dân tỉnh và quy định của
pháp luật.
1841. SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Tổ chức bộ máy gồm: (1) Lãnh
Thành lập năm 1945, trải qua đạo Sở (Giám đốc và các Phó
nhiều lần sáp nhập và đổi tên: Giám đốc); (2) Các phòng chuyên
Ty Khuyến nông (1946-1949), Ty môn (Văn phòng; Thanh tra;
Thú ngư (1950-1951), Ty Nông - Phòng Tổ chức cán bộ; Phòng Kế
Lâm (1952), Ty Canh nông (1952- hoạch - Tài chính; Phòng Trồng
1954), Ty Nông lâm (1955-1956), trọt; Phòng Chăn nuôi; (3) Cơ
Ty Nông nghiệp (1956-1971), Ủy quan trực thuộc (Chi cục Thủy
ban Nông nghiệp (1971-1976), sản; Chi cục Phát triển nông
Ty Nông nghiệp (1976-1980), Sở thôn; Chi cục Thú y; Chi cục Bảo
Nông nghiệp (1980-1982), Ủy vệ thực vật; Chi cục Lâm nghiệp;
ban Nông nghiệp (1982-1986), Chi cục Thủy lợi; Chi cục quản lý
Sở Nông - Lâm nghiệp (1986- chất lượng nông, lâm, thủy sản);
1996), Sở Nông nghiệp và Phát (4) Đơn vị sự nghiệp trực thuộc
triển nông thôn (1996-2003). Đến (Trung tâm Khuyến nông; Trung
tháng 02-2003 lấy tên là Sở Nông tâm Nước sạch và Vệ sinh môi
nghiệp và Phát triển nông thôn, trường nông thôn; Trung tâm
là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy Thủy sản; Trung tâm Điều tra -
ban nhân dân tỉnh, tham mưu quy hoạch - thiết kế nông - lâm
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực nghiệp; Ban Quản lý rừng phòng
hiện chức năng quản lý nhà nước hộ Na Hang, Ban Quản lý khai
trên địa bàn tỉnh về nông nghiệp, thác công trình thủy lợi Tuyên
lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi Quang, Ban Quản lý rừng phòng
và phát triển nông thôn, phòng, hộ Lâm Bình).
chống lụt bão, giảm nhẹ thiên tai, Trưởng Ty, Giám đốc Sở qua các
an toàn nông sản, lâm sản, thủy thời kỳ: Nguyễn Chí Mùi (1946-
sản trong quá trình sản xuất đến 1949), Nguyễn Bá Phụ (1950-
khi đưa ra thị trường; về các dịch 1951), Nguyễn Xuân Việt (năm
vụ công thuộc ngành nông nghiệp 1952), Hồ Văn Đức (năm 1953), Lê
và phát triển nông thôn; thực Hoàn (1954-1958), Nguyễn Thanh
hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn Lưu (1958-1962), Hoàng Đình Thư