Page 769 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 769
770 Từ điển Tuyên Quang
01-2004, 3-2005 – 8-2009), vụ công trong lĩnh vực thuộc Sở
Chẩu Văn Lâm (02-2004 – quản lý trên địa bàn theo quy
02-2005), Nguyễn Đình Quang định của pháp luật; chịu sự chỉ
(9-2009 – 3-2014); Nguyễn Thế đạo, quản lý về tổ chức, biên chế
Giang (từ tháng 4-2014). và hoạt động của Ủy ban nhân
dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ
1835. SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm
tra về chuyên môn, nghiệp vụ
Thành lập năm 1959, tiền của Bộ Khoa học và Công nghệ.
thân là Ban Kỹ thuật tỉnh
Tuyên Quang. Trải qua nhiều Tổ chức bộ máy gồm: (1) Ban
lần sáp nhập và đổi tên: Ban Lãnh đạo (Giám đốc và các Phó
Kỹ thuật tỉnh Tuyên Quang Giám đốc); (2) Các phòng chức
(1959-1965), Ban Khoa học kỹ năng (Văn phòng; Phòng Kế hoạch
thuật tỉnh Tuyên Quang (1965- và Quản lý khoa học; Phòng Quản
1976), Ban Khoa học kỹ thuật lý chuyên ngành; Phòng Quản lý
tỉnh Hà Tuyên (1976-1984), Ủy công nghệ và Khoa học công nghệ
ban Khoa học kỹ thuật tỉnh Hà cơ sở; Thanh tra sở); (3) Các đơn
Tuyên (1984-1988), Ban Khoa vị trực thuộc (Chi cục Tiêu chuẩn
học và Kỹ thuật tỉnh Hà Tuyên đo lường chất lượng, Trung tâm
(1988-1991), Ban Khoa học và Ứng dụng tiến bộ khoa học và
Kỹ thuật tỉnh Tuyên Quang công nghệ Tuyên Quang).
(1991-1994), Sở Khoa học, Công
nghệ và Môi trường (1994-2004). Trưởng ban, Giám đốc Sở
Tháng 6-2004 là Sở Khoa học và qua các thời kỳ: Nguyễn Thanh
Công nghệ, là cơ quan chuyên Lưu (1959-1964), Nguyễn Long
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Châu (1965-1971), Triệu Quý
có chức năng tham mưu, giúp Ủy Gia (1972-1975), Phạm Đình
ban nhân dân tỉnh quản lý nhà Di (1976-1981), Đinh Tiến Lộc
nước về khoa học và công nghệ, (1982-1985), Nịnh Văn Long
gồm: quản lý khoa học và công (1986-1993, 1994-1999), Bùi Thị
nghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất Ngọc Vân (12-1999 – 11-2008),
lượng; sở hữu trí tuệ; an toàn bức Nguyễn Đình Quang (từ tháng
xạ hạt nhân; thông tin thống kê 5 đến tháng 8-2009), Đỗ Hồng
khoa học và công nghệ; các dịch Thanh (từ tháng 8-2010).