Page 767 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 767

768                               Từ điển Tuyên Quang


                   Phòng  Quản  lý  chất  lượng  công          Từ năm 1953 đến năm 1987  là
                   trình  giao  thông,  Phòng  Giao            Ty  Giáo  dục,  năm  1987  đổi  tên

                   thông,  Văn  phòng  Ban  An  toàn           thành  Sở  Giáo  dục  và  Đào  tạo.
                   giao thông tỉnh); (3) các cơ quan           Là  cơ  quan  chuyên  môn  thuộc
                   của  tỉnh  đặt  tại  Sở  (Văn  phòng        Ủy  ban  nhân  dân  tỉnh,  tham

                   Ban  an  toàn  giao  thông,  Văn            mưu,  giúp  Ủy  ban  nhân  dân
                   phòng Quỹ bảo trì đường bộ địa              tỉnh  thực  hiện  chức  năng  quản
                   phương); (4) Các đơn vị sự nghiệp           lý nhà nước về giáo dục và đào
                   trực thuộc (Bến xe khách Tuyên              tạo, bao gồm: mục tiêu, chương

                   Quang,  Trung  tâm  Đăng  kiểm              trình, nội dung giáo dục và đào
                   phương  tiện  giao  thông  vận  tải;        tạo, tiêu chuẩn nhà giáo và tiêu
                   Trung tâm  dạy  nghề - sát  hạch            chuẩn cán bộ quản lý giáo dục;

                   lái xe; Đoạn quản lý và sửa chữa            tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết
                   đường bộ; các ban quản lý dự án).
                                                               bị trường học và đồ chơi trẻ em;
                     Trưởng  Ty,  Giám  đốc  Sở  qua           quy chế thi cử và cấp văn bằng,

                   các  thời  kỳ:  Trần  Tử  An  (1945-        chứng  chỉ;  bảo  đảm  chất  lượng
                   1947),  Nguyễn  Khắc  Tự  (1947-            giáo dục và đào tạo...
                   1951),  Phan  Bá  Doãn  (1951-
                   1953),  Nguyễn  Đức  Phương                    Tổ chức bộ máy gồm: (1) Lãnh

                   (1953-1958),  Phạm  Đình  Giực              đạo Sở (Giám đốc và các Phó Giám
                   (1959-1976),  Phạm  Đình  Dy                đốc);  (2)  Các  phòng  chức  năng
                   (1976-1978), Nguyễn Ngọc Kiêm               (Công  đoàn  ngành,  Văn  phòng,
                   (1978-1986),  Đỗ  Trọng  Quý                Phòng  Giáo  dục  Trung  học,

                   (1986-1991),  Phan  Văn  Bính               Phòng Giáo dục Tiểu học, Phòng
                   (1991-1996),  Đặng  Ngọc  Tâm               Giáo dục Mầm non, Phòng Khảo
                   (1999 – 5-2003), Trần Ngọc Thân             thí và Kiểm định chất lượng giáo
                   (6-2003  –  01-2004),  Phạm  Văn            dục,  Phòng  Giáo  dục  Chuyên

                   Quang (2-2004 – 2016).                      nghiệp - Giáo dục Đại học, Phòng
                                                               Giáo  dục  Thường  xuyên  -  Giáo
                     1833. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO             dục dân tộc, Phòng Tổ chức cán

                     Thành lập năm 1945, với tên               bộ,  Thanh  tra  Sở,  Phòng  Kế
                   gọi  Ty  Bình  dân  học  vụ  Tuyên          hoạch - Tài chính); (3) Các đơn vị
                   Quang. Năm 1952, Ty Bình dân                trực thuộc Sở (các trường trung

                   học  vụ  sáp  nhập  vào  Ty  Giáo           học phổ thông, các trường trung
                   dục  với  tên  gọi  Ty  Giáo  dục           học cơ sở dân tộc nội trú, trung

                   phổ thông và Bình dân học vụ.               tâm giáo dục thường xuyên).
   762   763   764   765   766   767   768   769   770   771   772