Page 452 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 452

Từ điển Tuyên Quang                                       453



                   màu  nâu  đỏ,  hung  đỏ.  Đuôi  dài         nhiên,  số  lượng  khỉ  vàng  trong

                   đến 25 cm, phủ nhiều lông. Cân              tự nhiên không còn nhiều. Loài
                   nặng trung bình 6-7 kg, có con đạt          khỉ vàng được đưa vào Sách đỏ
                   trên 10 kg. Cư trú trong các khu            Việt Nam 2000 và danh sách các

                   rừng nguyên sinh, thứ sinh, rừng            loài cần được bảo vệ của ngành
                   khô, rừng hỗn giao, rừng tre nứa,           Lâm nghiệp.
                   rừng ngập nước, rừng thưa nhiệt

                   đới,  rừng  thông  v.v..  Sống  bầy            1052. HÀ THỊ KHIẾT
                   đàn  từ  10-50  cá  thể  gồm  nhiều            Tên  thật:  Hà  Thị  Khích,  sinh

                   con đực, cái. Mỗi đàn có lãnh thổ           ngày  27-7-1950  tại  xã  Xuân
                   riêng,  được  tổ  chức  chặt  chẽ,  có      Quang,  huyện  Chiêm  Hóa,  tỉnh
                   một  con  đầu  đàn,  thường  là  khỉ        Tuyên  Quang.  Nữ  chính  khách

                   đực trưởng thành, to lớn và khỏe            người dân tộc Tày. Tốt nghiệp Đại
                   mạnh  có  nhiệm  vụ  đưa  cả  đàn           học Tuyên huấn (nay là Học viện
                   đi kiếm ăn, đánh thức, kiếm nơi             Báo chí và Tuyên truyền), cử nhân

                   trú ngụ cho bầy đàn khi thời tiết           chính  trị,  đảng  viên  Đảng  Cộng
                   mưa bão. Kiếm ăn ban ngày, tối              sản Việt Nam từ ngày 27-01-1969.
                   về trú ngụ tại một địa điểm nhất

                   định  như  hang  đá,  hốc  cây,  trên          Bà  đã  từng  giữ  các  chức  vụ:
                   cành cây cao. Con non sinh trưởng           Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ

                   42-48 tháng thì thành thục sinh             tỉnh; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp
                   dục. Khỉ mẹ mang thai 164 ngày.             Phụ nữ tỉnh Hà Tuyên (1980), Chủ
                   Khoảng  cách  giữa  các  lần  sinh          tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Hà

                   12-24 tháng. Tuổi thọ khoảng 29             Tuyên  (tháng  12-1980  –  1986);
                   năm.  Thời  gian  sinh  sản  trong          Phó  Chủ  tịch  Uỷ  ban  nhân  dân
                                                               tỉnh Hà Tuyên (1983-1989); Chủ
                   năm khoảng 3-6 tháng. Thức ăn               tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Hà

                   chủ yếu là quả, hạt, lá, nõn cây,
                   cỏ, một số động vật không xương             Tuyên  (1989-1991);  Bí  thư  Tỉnh
                   sống v.v..                                  ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân
                                                               tỉnh  Tuyên  Quang  (1991-1998);
                     Khỉ vàng được sử dụng trong               Bí thư Đảng đoàn, Chủ tịch Hội
                   sản xuất vắcxin chống bệnh bại              Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Chủ
                   liệt  ở  trẻ  em,  làm  vật  mẫu,  đối      tịch  Ủy  ban  quốc  gia  vì  sự  tiến

                   tượng nghiên cứu khoa học. Hiện             bộ của phụ nữ Việt Nam (1998-
                   được nhân nuôi với số lượng lớn             2007); Bí thư Trung ương Đảng,

                   phục  vụ  sản  xuất  vắcxin.  Tuy           Trưởng Ban Dân vận Trung ương
   447   448   449   450   451   452   453   454   455   456   457