Page 453 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 453

454                               Từ điển Tuyên Quang


                   (2007-2016); Phó Chủ tịch không             (1947-1954). Ông sang Bắc Kinh

                   chuyên trách Ủy ban Trung ương              học Trường Đảng cao cấp (1954-
                   Mặt trận Tổ quốc Việt Nam khóa              1956), khi về giữ chức Phó Tổng
                   VIII, nhiệm kỳ 2014-2019.                   Giám  đốc  Thông  tấn  xã  Việt


                     Bà là đại biểu Hội đồng nhân              Nam. Năm 1959, ông tổ chức bộ
                   dân  tỉnh  Hà  Tuyên,  sau  là  tỉnh        phận Mỹ học đầu tiên ở Việt Nam

                   Tuyên  Quang  nhiệm  kỳ:  1985-             rồi sang Hungary học, khi về ông
                   1989, 1989-1994, 1994-1999; Ủy              dạy  ở  Học  viện  Chính  trị  quốc
                   viên Ban Chấp hành Trung ương               gia Hồ Chí Minh. Năm 1959, ông

                   Đảng khóa VII, VIII, IX, X, XI; Bí          làm Thư ký khoa học xã hội của
                   thư Trung ương Đảng khóa X, XI;             Ủy ban Khoa học Việt Nam, sau
                   Đại biểu Quốc hội khóa: IX, X. Bà           đó làm Phó Chủ nhiệm Ủy ban

                   vinh dự là người có số lần tham             Khoa học Xã hội Việt Nam. Ông
                   dự Đại hội đại biểu toàn quốc của           là Viện trưởng đầu tiên của Viện

                   Đảng nhiều nhất (8 kỳ Đại hội).             Xã hội học.

                     Khen  thưởng:  Huân  chương                  Trong kháng chiến chống thực
                   Lao động hạng Nhất, hạng Nhì,               dân Pháp, ông thường xuyên công

                   hạng Ba; Huân chương Hữu nghị,              tác,  làm  việc  tại  Tuyên  Quang.
                   Huân  chương  Ítxalạ  Lào;  Huy             Ông là tác giả bức hoành phi và

                   chương  vì  sự  nghiệp  giải  phóng         2 câu đối trong Đền thờ Chủ tịch
                   phụ nữ.                                     Hồ Chí Minh tại thành phố Tuyên
                                                               Quang hiện nay.
                     1053. VŨ KHIÊU

                     Sinh năm 1915, nhà khoa học                  Khen thưởng: Giải thưởng Hồ
                   Việt Nam. Quê quán: làng Hành               Chí Minh đợt I về khoa học công

                   Thiện,  xã  Xuân  Hồng,  huyện              nghệ  (năm  1996),  được  phong
                   Xuân Trường, tỉnh Nam Định.                 tặng  danh  hiệu  Anh  hùng  Lao
                                                               động thời kỳ đổi mới (năm 2000),
                     Tốt  nghiệp  tú  tài  tại  trường         Huân chương Độc lập hạng Nhất.

                   Bonnal (Hải Phòng). Năm 1935,
                   ông về Hà Nội làm lao công cho                 1054.  KHO  BẠC  NHÀ  NƯỚC
                   Bệnh viện Pháp. Năm 1937, ông               TỈNH TUYÊN QUANG

                   dạy  học  tư  ở  23  phố  Tiên  Sinh           Thành lập ngày 31-8-1991 theo
                   (nay là phố Hàng Gà). Giám đốc              Quyết định số 325-TC/QĐ/TCCB

                   Sở Văn hóa khu 10 tại Việt Bắc              của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Tiền
   448   449   450   451   452   453   454   455   456   457   458