Page 428 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 428
Từ điển Tuyên Quang 429
Sau Cách mạng Tháng Tám năm Cây Thông, Cây Quéo, Thắng
1945, tổng Hùng Dị không còn Bình, Xuân Đức, Xuân Phan, Đèo
tồn tại. Nay thuộc địa bàn huyện Quân, Khuân Then, Đồng Băm,
Hàm Yên. Làng Chãng, Tân Hùng, Uổm,
Tưởn, Văn Nham, Khánh Hùng,
995. HÙNG DỊ
Thị, Xuân Mai, Khánh Xuân,
Xã cũ. Đầu thế kỷ XIX thuộc Hùng Xuân, Đèo Tế, Khuôn Ẻn,
tổng Hùng Dị, huyện Phúc Yên, Khuôn Thắng, Bảy Trăm, Thanh
phủ Yên Bình. Cuối thế kỷ XIX, Vân. Xã có diện tích đất tự nhiên
thuộc tổng Hùng Dị, huyện Hàm là 63,71 km ; dân số 8.690 người,
2
Yên, phủ An (Yên) Bình. Đầu với 2.029 hộ dân; mật độ dân số
thế kỷ XX, thuộc tổng Hùng Dị, 136 người/km (năm 2016).
2
huyện Hàm Yên. Xã Hùng Dị
gồm Làng Đồng, Làng Giào và 997. HÙNG LỢI
02 động: Đồng Ca, Vân Nham. Xã thuộc huyện Yên Sơn. Vị
Năm 1945, xã Hùng Dị sáp nhập trí địa lý: 21°54’10” vĩ bắc và
với xã Tứ Chung, xã Phong Nẫm 105°28’47” kinh đông. Địa giới
và xã Đăng Nẫm thành xã Đức hành chính: phía đông giáp huyện
Long thuộc tổng Đức Long, phủ Định Hóa (tỉnh Thái Nguyên);
Toàn Thắng, tỉnh Tuyên Quang. phía tây giáp xã Trung Sơn, Kim
Nay thuộc địa bàn xã Đức Ninh, Quan (huyện Yên Sơn); phía nam
huyện Hàm Yên. giáp xã Trung Yên (huyện Sơn
Dương) và huyện Định Hóa (tỉnh
996. HÙNG ĐỨC Thái Nguyên); phía bắc giáp xã
Xã thuộc huyện Hàm Yên. Linh Phú (huyện Chiêm Hóa) và
Vị trí địa lý: 21°53’31” vĩ bắc và xã Trung Minh (huyện Yên Sơn).
105°03’55” kinh đông. Địa giới Xã gồm có 17 thôn: Lè, Nà Mộ,
hành chính: phía đông giáp xã Đồng Trang, Làng Toòng, Làng
Đức Ninh (huyện Yên Sơn); phía Chương, Làng Phan, Làng Bum,
tây giáp xã Yên Thành (huyện Làng Nhùng, Khuổi Tấu Lìn,
Yên Bình, tỉnh Yên Bái); phía Khuổi Ma, Kẹn, Coóc, Nà Tang,
nam giáp xã Lang Quán, Tứ Quận Làng Lay, Làng Quân, Làng
(huyện Yên Sơn); phía bắc giáp Toạt, Làng Yểng. Xã có diện tích
xã Thành Long, Thái Hòa (huyện đất tự nhiên là 103,67 km ; dân
2
Hàm Yên). Xã gồm có 23 thôn: số 6.610 người, với 1.643 hộ dân;