Page 432 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 432
Từ điển Tuyên Quang 433
phủ Đoan Hùng. Thời Lê đổi là 1004. HƯNG ĐẠO
huyện Sơn Dương thuộc tỉnh Xã cũ, thành lập năm 1954 do
Sơn Tây; năm 1888 nhập về tỉnh tách ra từ xã Hùng Mỹ, huyện
Tuyên Quang. Chiêm Hóa. Xã gồm 7 thôn:
Huyện Đăng Đạo, thời thuộc Bảu (Pau, Phươn), Nghe (Nghè),
Minh là huyện Đương Đạo thuộc Khun Thắng (Khun Có, Khun
phủ Tuyên Hóa. Năm 1469 thuộc Thẳng), Nà Mý (Đâng Lung), Rõm
phủ Đoan Hùng. Năm 1820 đổi là (Loom, Puốc), Ngầu 1, Ngầu 2.
huyện Đăng Đạo thuộc trấn Sơn Năm 1969, hợp nhất hai xã Hưng
Tây. Năm 1833 nhập vào huyện Đạo và Hùng Mỹ thành xã Hùng
Sơn Dương. Mỹ (theo Quyết định số 200-NV
ngày 21-4-1969 của Bộ trưởng
Đến năm 1948, tỉnh Tuyên Bộ Nội vụ).
Quang có 6 huyện: Chiêm Hóa,
Hàm Yên, Na Hang, Sơn Dương, 1005. HƯNG THÀNH
Yên Bình, Yên Sơn. Năm 1956, Phường thuộc thành phố Tuyên
huyện Yên Bình nhập về tỉnh Yên Quang. Vị trí địa lý: 21°48’09” vĩ
Bái. Sau năm 1975, tỉnh Tuyên bắc và 105°12’22” kinh đông. Địa
Quang có thị xã Tuyên Quang và giới hành chính: phía đông giáp
các huyện: Chiêm Hóa, Hàm Yên, sông Lô là ranh giới với phường
Na Hang, Sơn Dương, Yên Sơn. Nông Tiến (thành phố Tuyên
Từ năm 1976 đến năm 1991, thời Quang); phía tây giáp xã Kim Phú
kỳ tỉnh Hà Tuyên có 13 huyện và (huyện Yên Sơn); phía nam giáp
2 thị xã. Từ năm 1991, tái lập tỉnh xã An Tường (thành phố Tuyên
Tuyên Quang gồm các huyện, thị Quang); phía bắc giáp phường Tân
xã như trước khi hợp nhất tỉnh. Quang và phường Ỷ La (thành phố
Tuyên Quang). Phường gồm có 22
Theo Hiến pháp năm 2013, tổ, từ tổ 1 đến tổ 22. Phường có
huyện thuộc tỉnh, thành phố diện tích đất tự nhiên là 4,38 km ;
2
trực thuộc Trung ương; huyện dân số 6.898 người, với 2.047 hộ
chia thành xã, thị trấn. Đến năm dân; mật độ dân số 1.575 người/
2015, đơn vị hành chính cấp km (năm 2016).
2
huyện ở Tuyên Quang gồm: thành
phố Tuyên Quang và các huyện: 1006. TRẦN DUY HƯNG
Chiêm Hóa, Hàm Yên, Lâm Bình, (1912-1988), bác sĩ, nhà chính
Na Hang, Sơn Dương, Yên Sơn. trị Việt Nam. Quê quán: phố