Page 429 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 429
430 Từ điển Tuyên Quang
mật độ dân số 64 người/km (năm Đình, Làng Thẩm, Nà Mô, Nà
2
2016). Đảng, Nà Nhiễm, Làng Tạo, Nà
Rùm, Làng Bảo, Làng Nhùng,
998. HÙNG MỸ
thuộc tổng Thổ Bình, châu
Xã thuộc huyện Chiêm Hóa. Chiêm Hoá, tỉnh Tuyên Quang.
Vị trí địa lý: 21°14’14” vĩ bắc và Năm 1945, xã Hùng Thân (Hùng
105°17’14” kinh đông. Địa giới Thôn) gồm hai thôn Nhân Nghĩa
hành chính: phía đông giáp xã và Trung Dũng được hợp nhất
Yên Lập (huyện Chiêm Hóa); với xã Tân Hưng và một phần
phía tây nam giáp xã Tân An xã Thanh Tương thành xã Hùng
(huyện Chiêm Hóa); phía tây Mỹ, tổng Thổ Bình, châu Khánh
giáp xã Tân Mỹ (huyện Chiêm Thiện, tỉnh Tuyên Quang.
Hóa); phía tây bắc giáp xã Phúc
Sơn (huyện Chiêm Hóa); phía 1000. TRẦN QUANG HUY
nam giáp xã Xuân Quang (huyện Tức Vũ Đức Huề (1922-1995),
Chiêm Hóa); phía bắc giáp xã nhà cách mạng, nhà báo. Quê
Thanh Tương (huyện Na Hang). quán: Khánh Hòa. Ông học
Xã gồm có 14 thôn: Dỗm, Nặm Trường tư thục Thăng Long,
Kép, Đóng, Mũ, Thắm, Cao Bình, tham gia tổ chức Thanh niên
Đình, Bảu, Rõm, Ngầu 1, Ngầu 2, Dân chủ. Ông phụ trách công
Nghe, Khun Thắng, Nà Mí. Xã có tác Thanh vận (năm 1938). Ông
diện tích đất tự nhiên là 65,6 km ; được cử làm Bí thư Thành ủy Hải
2
dân số 5.377 người, với 1.264 hộ Phòng (năm 1939). Ông bị bắt hai
dân; mật độ dân số 82 người/km 2 lần, được thả tự do khi Nhật đảo
(năm 2016). chính Pháp. Năm 1945, ông được
chỉ định làm Chủ tịch Ủy ban
999. HÙNG THÔN nhân dân cách mạng lâm thời Hà
Xã cũ. Đầu thế kỷ XIX thuộc Nội, sau đó là Bí thư Thành ủy
tổng Thổ Hoàng, châu Đại Man, Hà Nội. Sau khi thôi làm Bí thư
phủ Yên Bình, xứ Tuyên Quang. Thành ủy Hà Nội, ông làm Chánh
Cuối thế kỷ XIX thuộc tổng Thổ Văn phòng Tổng Bí thư kiêm Phó
Bình, châu Chiêm Hóa, phủ Chủ nhiệm Bộ Tuyên huấn Trung
Tương An, tỉnh Tuyên Quang. ương Đảng (năm 1946). Ông còn
Đầu thế kỷ XX xã Hùng Thôn được chỉ định làm Tổng Biên tập
gồm 10 thôn: Làng Phường, Làng Báo Nhân Dân.