Page 192 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 192

Từ điển Tuyên Quang                                       193



                   Núi,  v.v.)  hoặc  là  nhân  thần  (tù      tập 3 có đặc trưng là đá vôi màu

                   trưởng, thổ ty, người có công khai          nâu,  đá  hoa  trắng  dạng  dải,  đá
                   phá lập làng, v.v.; được coi là hiện        phiến sericit, đá phiến thạch anh

                   thân  của  các  vị  thần  “đầu  thai”       muscovite,  cát  kết  có  chứa  vôi;
                   xuống  trần  gian).  Cốc  bản  được         tập  4  gồm  đá  phiến  sericit  màu
                   thờ trong miếu của làng.                    xám xen thấu kính cát kết.


                     408. CỐC XÔ                                  Phụ  hệ  tầng  thứ  hai  gồm  3

                     Hệ tầng được thành tạo trong              tập: tập 1 gồm cát kết thạch anh

                   Kỷ Devon. Được mô tả và xác lập             dạng  quartzit  màu  sáng,  phân
                   khi lập bản đồ địa chất năm 1981            lớp mỏng xen lớp đá phiến sericit
                   và năm 1982. Đá của hệ tầng Cốc             mỏng; tập 2 gồm đá phiến sericit

                   Xô được phân bố ở 3 khu vực lớn:            màu xám, xen các lớp mỏng cát
                   khu  vực  thứ  nhất  gồm  các  xã  ở        kết,  sét  vôi  và  đá  vôi  sét;  tập  3

                   huyện  Lâm  Bình:  Hồng  Quang,             có đặc trưng là đá vôi màu xám,
                   Bình  An,  Lăng  Can;  khu  vực             đá hoa trắng xám, xen đá phiến
                   thứ hai gồm các xã ở huyện Na               sericit, lớp mỏng sét vôi màu xám

                   Hang: Khau Tinh, Năng Khả và                đen, cát kết vôi, đá phiến sét vôi.
                   thị trấn Na Hang; khu vực thứ ba               Do phá huỷ kiến tạo nên ranh

                   gồm các xã ở huyện Chiêm Hóa:               giới  trên  không  xác  định  được.
                   Hùng Mỹ, Yên Lập, Bình Phú và               Ranh giới dưới có quan hệ chỉnh
                   Thanh Tương (huyện Na Hang).                hợp  với  hệ  tầng  Pia  Phương.


                     Hệ  tầng  Cốc  Xô  theo  thứ  tự          Khoáng  sản  gồm:  đồng,  chì,
                   địa tầng từ dưới lên, gồm 2 phụ             pyrite, barit, dolomit.

                   hệ tầng:                                       409. CỐI GIÃ BÁNH DÀY

                     Phụ  hệ  tầng  thứ  nhất  gồm                Vật  dụng  phổ  biến  của  đồng

                   4  tập:  tập  1  có  đặc  trưng  là  đá     bào Tày ở Tuyên Quang. Cối hình
                   phiến  sericit  màu  xám,  xen  lớp         nón  cụt  lộn  ngược,  đường  kính

                   mỏng thấu kính cát kết, sét vôi,            đáy  khoảng  30  cm,  đường  kính
                   đá vôi màu xám, phiến sét than              miệng  khoảng  40  cm  được  làm
                   màu  đen;  tập  2  có  đặc  trưng  là       bằng các loại gỗ cứng, dẻo, ít ra

                   cát kết dạng quartzit màu sáng,             mùn. Điểm khác biệt là đáy cối
                   đá  phiến  sericit  màu  xám  đen,          được đẽo liền hoặc gắn thật chắc

                   xen  lớp  mỏng  thấu  kính  đá  vôi;        chắn  vào  tấm  ván  dài  khoảng
   187   188   189   190   191   192   193   194   195   196   197