Page 143 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 143
144 Từ điển Tuyên Quang
(2) Đinh lăng hay cây gỏi cá, (4) Chó đẻ răng cưa (tk. cây chó
nam dương sâm. Loài cây nhỏ đẻ, diệp hạ châu, diệp hạ châu
thuộc chi Đinh lăng (Polyscias), đắng, cây cau trời, trân châu
họ Cuồng cuồng (Araliaceae). thảo, nhật khai dạ bế, diệp hậu
Trong y học, Đinh lăng có vị ngọt, châu). Thuộc chi Phyllanthus.
đắng, tính mát, có mùi thơm. Lá Dược tính và công dụng: vị hơi
dùng ăn sống hoặc làm gỏi cá v.v., đắng ngọt, tính mát dùng làm
rễ đinh lăng có tác dụng tăng thuốc có tác dụng chữa cam sài
cường sức khỏe, nâng cao sức đề trẻ em, tiêu độc, bảo vệ gan (làm
kháng của cơ thể, chống mệt mỏi, suy giảm nguy cơ nhiễm độc gan,
ăn ngon, ngủ tốt, tăng khả năng chữa viêm gan, v.v.), giảm đau,
lao động, làm việc trí lực, tăng thông tiểu (chữa nhiễm trùng
cân, chống độc cơ thể, chống đau đường tiểu, v.v.), phù thũng do
dạ con và tăng tiết sữa ở phụ nữ viêm thận, sỏi bàng quang, viêm
sau sinh đẻ, chữa đau lưng, mỏi ruột, tiêu chảy, viêm họng, v.v..
gối, tê thấp, ban sởi, kiết lỵ, v.v.. (5) Thảo quyết minh (tk. quyết
Dùng dưới dạng ngâm rượu (rễ minh, muồng ngủ). Tên khoa học:
tươi hoặc khô); sao vàng, khử thổ Senna obtusifolia, cây rau thuộc
sắc uống; nghiền bột (rễ phơi khô chi Senna, họ Đậu. Lá, hạt được
có sao tẩm thêm một lượng nhỏ dùng làm thuốc tiêu độc chữa cao
rượu gừng, mật ong); hoặc trộn huyết áp, khó ngủ, tim hồi hộp,
mật ong viên lại thành dạng viên mắt mờ cộm, lang ben, hắc lào,
để uống. nước ăn chân, giảm béo, giảm
(3) Ké đầu ngựa (tk. thương mỡ máu, giúp nhuận tràng, v.v..
nhĩ), họ Cúc (Asteraceae). Cây Thường dùng sống, sao khô kết
mọc hoang, ưa sáng, ẩm. Toàn hợp với một số vị thuốc khác để
thân dùng làm thuốc tiêu độc, đắp tăng công năng chữa bệnh.
mụn nhọt, lở loét, kháng khuẩn, (6) Kim tiền thảo (tk. bạch nhĩ
kháng nấm (nấm tóc, hắc lào), thảo, bản trì liên, biến địa hương,
chống dị ứng, hạ sốt, an thần, lợi biến địa kim tiền, cửu lý hương,
tiểu, chữa mày đay, bướu cổ, đau nhũ hương đằng, phật nhĩ thảo,
nhức khớp, tay chân co rút, viêm quá lộ hoàng, đồng tiền lông,
mũi, đau họng, kiết lỵ, v.v.. Dùng mắt rồng, mắt trâu, vảy rồng,...).
dưới dạng sắc uống. Dùng toàn thân hoặc lá có tác