Page 945 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 945

Phêìn thûá tû: KINH TÏË - XAÄ HÖÅI  945


               bộ lãnh đạo. Về cán bộ có 2 bác sĩ, 34 y        đã  được  nhân  dân  tích  cực  thực  hiện.
               sĩ, 259 y tá, 5 dược tá, 7 nữ hộ sinh, 3 xét    Huyện  Sơn  Dương  được  Bộ  Y  tế  công
               nghiệm viên.                                    nhận là huyện miền núi đầu tiên có phong
                   Từ tháng 4-1972, đế quốc Mỹ gây lại         trào chỉ đạo thực hiện dứt điểm ba công
               chiến  tranh  phá  hoại  miền  Bắc  nước  ta.   trình vệ sinh khá nhất. Cùng với công tác

               Tháng  6-1972,  Ban  Thường  vụ  Tỉnh  ủy       vệ sinh phòng bệnh được mở rộng, dịch
               họp bàn về kế hoạch chuyển hướng hoạt           bệnh lớn trong tỉnh đã không xảy ra.
               động; trong đó công tác của ngành y tế là           Năm  1980,  Hà  Tuyên  hoàn  thành
               phải  hướng  dẫn  các  đội  cấp  cứu  phòng     và đưa vào sử dụng thêm hai bệnh viện
               không biết cách phòng tránh, cứu chữa các       huyện, đưa tổng số bệnh viện trong tỉnh
               vết thương do bom đạn và chất độc gây ra.       lên 20 bệnh viện. Đến năm 1984, số giường
                                                               điều trị tăng 6,1% (61 giường điều trị) so
                   Sau khi sáp nhập Tuyên Quang và Hà          với năm 1983; trung bình 10 nghìn dân có
               Giang thành tỉnh Hà Tuyên, mạng lưới y          48 giường điều trị và 15 y, bác sĩ phục vụ
               tế từ tỉnh, huyện đến xã hoạt động khá tốt.     (xem Bảng 7, 8).
               Việc triển khai phong trào “5 dứt điểm”
                                                         1


                                  Bảng 6: Cơ SỞ PHòNG BệNH, CHữA BệNH (1976-1984)

                    các chỉ tiêu     Năm 1976 Năm 1980 Năm 1981 Năm 1982 Năm 1983 Năm 1984

                I. Số cơ sở:            342         344        346         346         346        342
                - Bệnh viện              18         20          20          20         20          20
                - Bệnh xá                24         29          31          31         31          27
                - Nhà điều dưỡng         3           3          3           3           3          3
                - Trạm y tế             297         292        292         292         292        292
                II. Giường bệnh:       3.195       3.643       3.721      3.727       3.772      3.833
                - Bệnh viện              390        489         519         519        504         504
                - Bệnh xá               100         100        100         100         100        100


                   Bảng 7: CáN Bộ Y Tế THUộC CáC Cơ SỞ KHáM CHữA BệNH CôNG LậP (1976-1984)


                   các chỉ tiêu    Năm 1976 Năm 1980 Năm 1981 Năm 1982 Năm 1983 Năm 1984
                Trong đó:
                Bác sĩ                 96          146        140         148         158         205
                Y sĩ                   454         692        648         739         739         634
                Y tá                   220        1.237       1.281       1.346      1.345        229
                Nữ hộ sinh             70          242        237         244         244          94
                Dược sĩ cao cấp        43          21          20          20          20          73
                Dược sĩ trung cấp      45          18          22          23          23          84
                Dược tá                172        151         147         161         158         261
                Tổng số               1.705       3.295       3.249       3.275      3.248       2.112



                   1. Dứt điểm ba công trình vệ sinh (giếng nước, nhà tắm, hố tiêu); Dứt điểm về sinh đẻ có kế hoạch;
               Dứt điểm về trồng và sử dụng thuốc nam; Dứt điểm về quản lý sức khỏe nhân dân; Dứt điểm về kiện
               toàn bộ máy y tế cơ sở.
   940   941   942   943   944   945   946   947   948   949   950