Page 735 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 735
Phêìn thûá tû: KINH TÏË - XAÄ HÖÅI 735
Điểm mới trong hoạt động thương Để đạt được hiệu quả trong chính sách
mại ở Hà Tuyên thời kỳ này là xuất, nhập thu mua, Nhà nước đã có một số cải tiến.
khẩu được chú trọng. Trong năm 1984, Chẳng hạn, trong năm 1985, cho phép
việc xuất, nhập khẩu tiếp tục có chuyển ngành thương nghiệp thu mua lương thực
biến trong thu mua và giao nộp hàng xuất bằng nhiều hình thức. Đối với Hà Tuyên,
khẩu. Giá trị hàng xuất khẩu vượt 11,61% năm 1985, đã có các hình thức huy động
kế hoạch; trong đó, xuất khẩu Trung ương như sau: thuế, hợp đồng hai chiều, hàng
tăng 7,6%, xuất khẩu địa phương tăng hai chiều, mua theo giá thoả thuận...
14,6% kế hoạch. Năm 1985, giá trị hàng Từ năm 1976 đến năm 1984, hàng
xuất khẩu tính bằng ngoại tệ tăng 2,3 lần địa phương nhận của Trung ương ngày
so với năm 1983 .
1
Cách thức thu mua hợp lý, dựa trên một tăng. Chẳng hạn, năm 1976, tổng giá
hợp đồng kinh tế hai chiều; mối quan trị là 65.678.000 đồng, đến năm 1984, là
hệ giữa sản xuất và tiêu dùng từng bước 762.154.000 đồng, gồm: tư liệu sản xuất,
được giải quyết hợp lý. Riêng đối với xăng dầu, vật liệu xây dựng, hàng tiêu
lương thực, trong 5 năm (1980-1984), toàn dùng (lương thực, thực phẩm, hàng may
tỉnh đã thu mua được 86.233 tấn; trong đó, mặc, văn phòng phẩm, thuốc chữa bệnh,
các huyện Sơn Dương, Yên Sơn, Chiêm v.v.). Đồng thời, hàng địa phương chuyển
Hoá, Bắc Quang, Vị Xuyên, thu mua được cho Trung ương (không kể hàng xuất khẩu)
một số lượng lớn; đặc biệt là huyện Sơn cũng không ngừng tăng, gồm: gỗ tròn, củi
Dương, trong 5 năm (1980-1984), thu mua thước, tre hàng, nứa hàng, nguyên liệu
được 17.327 tấn, chiếm 20,09% tổng số giấy; ngoài ra còn có cả tư liệu sản xuất,
lương thực thu mua của cả tỉnh trong 5 tư liệu tiêu dùng (lương thực, thực phẩm),
năm (xem Bảng 3). v.v. (xem Bảng 4a và 4b).
Bảng 3: KếT QUả THU MUA LươNG THựC GIAI ĐOạN 1980-1984
Đơn vị tính: tấn
Năm 1980 1981 1982 1983 1984
Tổng sản lượng lương
thực quy thóc 188.154 182.554 225.231 245.060 258.230
Huy động lương thực
(năm lương thực) 11.815 11.514 14.216 15.569 23.119
Huy động lương thực
(năm sản xuất) 12.183 10.134 21.136 26.790 21.184
Trong đó:
Thị xã Hà Giang - - - - 3,23
Huyện Đồng Văn 195 211 305 432 574
Huyện Mèo Vạc 204 229 330 670 573
Huyện Yên Minh 251 238 327 495 332
Huyện Bắc Mê - - - - 475
1. Xem Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang: Lịch sử Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang (giai đoạn 1976 -2005),
Sđd, tr.44.