Page 713 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 713
Phêìn thûá tû: KINH TÏË - XAÄ HÖÅI 713
sản xuất cho khu vực hợp tác xã tiểu thủ mạnh xuất khẩu công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp và tiểu thủ công tư nhân. công nghiệp. Ở Tuyên Quang, xuất hiện
Nhờ vậy, nhiều ngành nghề truyền thống các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp gia
được phục hồi, như: dệt thổ cẩm, sản xuất đình với quy mô tương đối lớn, như một
gốm sứ, hàng mây tre đan,... thích hợp với xí nghiệp. Các cơ sở sản xuất mang tính
thị hiếu tiêu dùng hiện đại; đồng thời, góp chất tập thể, hợp tác xuất hiện ngày càng
phần giải quyết việc làm, đem lại hiệu quả nhiều và đang tích cực đổi mới hoạt động,
kinh tế và tăng thu nhập cho người lao cho ra đời nhiều sản phẩm mới, đáp ứng
động ở nông thôn (xem Bảng 1 và Bảng 2). yêu cầu thị trường trong nước và quốc tế .
1
Bảng 2: SảN PHẩM CHỦ YếU CỦA TIểU THỦ CôNG NGHIệP Tư NHÂN (1990-1993)
Tên sản phẩm Đơn vị tính Năm 1990 Năm 1991 Năm 1992 Năm 1993
- Nông cụ cầm tay nghìn chiếc 2,5 19,28 42,10 58,5
- Máy tuốt lúa chiếc 302 102 134 215
- Cửa sắt các loại chiếc 285 507 250 350
- Gạch chỉ xây nghìn viên 11.720 23.678 21.035 30.400
- Ngói nung nghìn viên 530 930 1.366 1.430
- Vôi tấn 1.075 1.754 2.531 2.800
- Cát sỏi m 3 10.360 10.817 13.300 16.000
- Gỗ xẻ các loại m 3 1.550 1.315 1.596 1.260
- Gỗ xẻ đồ mộc m 3 855 890 961 882
- Cót đan nghìn m 2 28,0 26,7 30,8 25
- Rượu trắng nghìn lít 810 854 857 800
- Đường mật tấn 3.020 2.894 2.582 2.800
- Bánh kẹo tấn 21 25 33 30
- Bún, bánh phở tấn 250 393 270 300
- Bánh mỳ tấn 120 180 140 150
- Đậu phụ tấn 355 445 337 400
- Quặng chì tấn - - 6 2
- Cao lanh tấn - - 500 300
- Cày bừa các loại chiếc 427 1.657 2.382 2.698
Nguồn: Số liệu Thống kê kinh tế - xã hội Tuyên Quang (1990-1993)
Năm 1994, các thị trường xuất khẩu Năm 1995, tổng số cơ sở sản xuất công
khu vực II (các nước tư bản chủ nghĩa) và nghiệp, tiểu thủ công nghiệp cá thể của
thị trường các nước trong khu vực Đông địa phương là 3.736 cơ sở; trong đó, công
Nam á được mở ra, đã tạo điều kiện thuận nghiệp khai thác có 260 cơ sở (chiếm tỷ lệ
lợi cho các địa phương trong nước đẩy 6,9%), công nghiệp chế biến có 3.476 cơ
1. Năm 1995, Tuyên Quang có 99.000 hộ sản xuất nông, lâm nghiệp, chiếm 86,8% tổng số hộ trong
toàn tỉnh; có 15 hộ gia đình đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân sản xuất nông - lâm nghiệp gắn
với chế biến nông sản (chè, mía, đường…). Kinh tế hộ gia đình chủ yếu tập trung vào sản xuất lương
thực, cây công nghiệp, chăn nuôi, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.