Page 36 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 36
36 ĐỊA CHÍ TUYÊN QUANG
phía nam, chiếm 1/2 diện tích của xã); Đạo này lộ ra thành hai dải nhỏ có phương tây
Viện (hai khối nhỏ tây bắc và một khối lớn bắc - đông nam, gồm:
phía nam); Công Đa (toàn bộ phần phía Dải nhỏ thứ nhất: nằm dọc phía tây nam
bắc); Kim Quan (một dải phía tây - tây bắc, của xã Tân Mỹ (chiếm khoảng 1/4 diện tích).
chiếm 1/3 diện tích); Trung Sơn (phía đông Dải nhỏ thứ hai: nằm phía tây bắc của
nam, chiếm 1/3 diện tích; Hùng Lợi (khối xã Kiên Đài, diện tích lộ không đáng kể.
lớn nằm ở trung tâm xã, chiếm 2/3 diện Theo thứ tự địa tầng từ dưới lên,
tích, phía tây và đông nam bị bao bởi khối điệp Đại Thị gồm các phụ điệp sau:
của hệ tầng Làng Đầu). - Phụ điệp dưới gồm: đá cát kết dạng
Huyện Chiêm Hóa gồm hai xã Linh quartzit màu xám trắng xen đá phiến
Phú và Tri Phú có năm dải nhỏ phía nam sericit. Phần dưới là cát kết đa khoáng hạt
xen kẹp với các khối của hệ tầng Làng Đầu trung, đá phiến sericit; phần giữa là đá
và hệ tầng Văn Lãng. hoa, đá vôi hoa hóa; phần trên cùng là đá
Theo thứ tự địa tầng từ dưới lên, hệ phiến sericit.
tầng Trung Trực gồm 3 tập: - Phụ điệp trên: gồm chủ yếu là đá vôi,
- Tập dưới: đá vôi, đá vôi hoa hóa, đá đá vôi bị hoa hóa màu trắng xám, phân
vôi - sét, đá sét - vôi, đá phiến sét - sericit, lớp dày xen lớp mỏng đá phiến sericit.
xen ít đá phiến thạch anh - feldspar, đá Ranh giới trên của điệp Đại Thị không
phiến thạch anh - sercit, thấu kính cát kết rõ (do bị phá hủy kiến tạo). Ranh giới dưới
dạng quartzit. của điệp Đại Thị có quan hệ chỉnh hợp với
- Tập giữa: đá phiến thạch anh - sericit, hệ tầng Pia Phương (dải lộ dọc xã Tân Mỹ,
đá phiến sét - sericit, xen đá phiến thạch tại ranh giới giữa điệp Đại Thị với hệ tầng
anh - feldspar - mica, đá phiến calcit - Pia Phương liên tục dài khoảng 13 km).
thạch anh - sericit, đá vôi, đá vôi - sét, đá 17- Hệ tầng Mia Lé
hoa, ít cát kết. Hệ tầng Mia Lé được thành tạo trong
- Tập trên: đá vôi, đá hoa, đá phiến kỷ Devon thế hạ, được xác lập trên cơ sở
thạch anh - mica, đá phiến thạch anh - lập bản đồ địa chất năm 2003. Diện tích lộ
sericit, đá phiến calcit - sericit ít cát kết các đá hệ tầng Mia Lé ở huyện Lâm Bình
dạng quartzit, đá phiến sét. gồm các xã: Xuân Lập (chiếm toàn bộ diện
Ranh giới trên của hệ tầng Trung Trực tích xã); Phúc Yên (chiếm 4/5 diện tích);
có quan hệ bất chỉnh hợp với hệ tầng Văn Khuôn Hà (phía bắc, chiếm hơn 1/2 diện
Lãng (ở khu vực nam xã Tri Phú huyện tích). Huyện Nà Hang lộ ra ở xã Sinh Long
Chiêm Hóa). Ranh giới dưới của hệ tầng (một khối phía tây nam).
Trung Trực có quan hệ chỉnh hợp với hệ Theo thứ tự địa tầng từ dưới lên trên,
tầng Làng Đầu (ở tây nam xã Kiến Thiết, hệ tầng Mia Lé gồm 2 tập:
giáp 2 xã Trung Trực và Tân Tiến). - Tập 1 gồm: đá phiến thạch anh - sericit,
Khoáng sản có liên quan: chì và kẽm, đá phiến sét - sericit, đá phiến sét - silic, xen
vàng và arsen, barit, đá vôi ximăng, đá hoa kẹp lớp mỏng đá phiến sét - vôi, dày 200m;
ốp lát xây dựng. đá phiến sét - sericit, đá sét bột kết, bột kết xen
16- Điệp Đại Thị đá sét - vôi phân lớp mỏng, dày 300 - 350m.
Điệp Đại Thị được thành tạo trong kỷ - Tập 2 gồm: cát kết dạng quartzit, đá
Devon thế hạ, được xác lập trên cơ sở lập phiến thạch anh - sericit, đá phiến sét -
bản đồ địa chất năm 1987. Các đá của điệp sericit, sét - bột kết, bột kết, thấu kính đá