Page 34 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 34

34      ĐỊA CHÍ TUYÊN QUANG



               tích); Đồng Quý (phía tây, chiếm 1/2 diện       khối lớn liên tục phía nam huyện Nà Hang
               tích); Thanh Phát (phía đông và đông bắc,       xuống phía bắc huyện Chiêm Hóa. Các đá
               chiếm 2/3 diện tích); Hợp Hòa (1 khối phía      của hệ tầng Pia Phương lộ ra liên tục trên bề
               tây bắc, một khối phía tây nam, chiếm 1/2       mặt, một số chỗ chỉ bị phủ bởi duy nhất các
               diện  tích);  Tuân  Lộ  (phía  đông  và  đông   trầm tích bở rời hệ Đệ tứ ven các sông suối,
               bắc, chiếm 2/3 diện tích); Thiện Kế (phía       điểm trũng thấp trên hệ tầng này. Diện tích

               tây  nam,  chiếm  khoảng  1/4  diện  tích);     lộ các đá hệ tầng Pia Phương gồm:
               Ninh Lai (chiếm diện tích nhỏ phía tây).            Huyện Nà Hang gồm: thị trấn Nà Hang
                   Theo thứ tự địa tầng từ dưới lên, hệ        (chiếm diện tích nhỏ phía đông nam); các
               tầng Đạo Viện có 6 phụ hệ tầng:                 xã: Năng Khả (chiếm gần hết diện tích của
                   - Phụ hệ tầng 1 gồm: đá phiến sericit -     xã);  Thanh  Tương  (có  hai  khối:  phía  tây
               thạch anh, đá phiến mica, đá phiến thạch        và tây bắc chiếm 1/3 diện tích, phía đông
               anh  -  feldspar  -  sericit,  quarzit  xen  lớp   và đông bắc chiếm 1/3 diện tích); Sơn Phú
               mỏng đá vôi.                                    (chiếm gần toàn bộ diện tích của xã).

                   -  Phụ  hệ  tầng  2  gồm:  đá  vôi,  đá  vôi    Huyện Chiêm Hóa gồm các xã: Minh
               sericit bị tái kết tinh hoa hóa, quartzit, đá   Quang,  Phúc  Sơn  (chiếm  toàn  bộ  diện
               phiến thạch anh - sericit.                      tích); Tân Mỹ (dải phía đông bắc, chiếm 1/2
                   - Phụ hệ tầng 3 gồm: quartzit, quartzit     diện tích); Hùng Mỹ (phía tây bắc, chiếm
               vôi, đá phiến thạch anh - sericit.              1/4 diện tích); Kiên Đài và Bình Phú (lộ ra
                   - Phụ hệ tầng 4 gồm: đá phiến sericit -     một khối nhỏ, nằm tại ranh giới 3 xã: Kiên

               thạch anh, đá phiến vôi - sericit, thấu kính    Đài, Bình Phú (huyện Chiêm Hoá) và Yên
               đá vôi.                                         Thịnh (huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn).
                   - Phụ hệ tầng 5 gồm: đá vôi phân lớp            Huyện  Lâm  Bình  gồm  các  xã:  Xuân
               mỏng  hoặc  dạng  khối,  đá  vôi  sericit,      Lập (một khối nhỏ góc đông nam của xã-
                                                               đông  Lũng  Giềng);  Lăng  Can  (gần  toàn
               quartzit vôi và đá phiến sericit vôi.           bộ diện tích của xã); Khuôn Hà (phía nam
                   -  Phụ  hệ  tầng  6  gồm:  đá  phiến  thạch   chiếm  1/2  diện  tích);  Hồng  Quang  (phía
               anh - sericit, đá phiến sericit - thạch anh,    đông, chiếm 1/2 diện tích); Bình An (phía
               đá vôi, vôi sét.                                nam, chiếm 2/3 diện tích); Thổ Bình (chiếm

                   Ranh giới trên của hệ tầng Đạo Viện lộ      toàn  bộ  diện  tích);  Phúc  Yên  (phía  đông
               ra ở huyện Sơn Dương và Yên Sơn, quan           nam, chiếm 1/4 diện tích).
               sát thấy quan hệ không chỉnh hợp với các            Theo thứ tự địa tầng từ dưới lên, hệ
               trầm tích bở rời hệ Đệ tứ. Ranh giới dưới       tầng Pia Phương có 4 phụ hệ tầng:
               của hệ tầng Đạo Viện không rõ (do bị phá            - Phụ hệ tầng 1gồm: đá hoa màu trắng
               hủy kiến tạo).                                  hạt nhỏ phân lớp vừa, đá hoa dạng dải xen

                   Khoáng sản có liên quan: sắt, đồng, chì     đá vôi màu xám.
               và kẽm, arsen, thiếc, pyrit, barit, graphit,        - Phụ hệ tầng 2 gồm 2 tập: Tập 1 là đá
               stronti.                                        phiến sét, đá phiến sericit, đá phiến thạch
                   13- Hệ tầng Pia Phương                      anh, đá phiến thạch anh mica, phun trào
                   Hệ  tầng  Pia  Phương  được  thành  tạo     axit; Tập 2 là đá phiến sericit, đá phiến silic
               trong kỷ Silur thế thượng - Devon thế hạ.       chứa mangan, đá phiến thạch anh - sericit.
               Hệ tầng Pia Phương được xác lập trên cơ             - Phụ hệ tầng 3 gồm: đá vôi silic, đá vôi,
               sở lập bản đồ địa chất năm 1981, 1987, 1992.    đá vôi sét, đá phiến thạch anh mica, cát kết

               Các đá của hệ tầng Pia Phương lộ ra thành       dạng quartzit.
   29   30   31   32   33   34   35   36   37   38   39