Page 39 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 39
Phêìn thûá nhêët: TÛÅ NHIÏN VAÂ TAÂI NGUYÏN THIÏN NHIÏN 39
mỏng đá phiến sericit; Tập 2 gồm đá phiến 24- Điệp Tam Đảo
sericit màu xám, xen các lớp mỏng cát kết, Điệp Tam Đảo được thành tạo trong kỷ
sét vôi, đá vôi màu xám; Tập 3 gồm đá vôi Trias thế hạ - trung, được xác lập trên cơ
1
màu xám, đá hoa trắng xám, xen đá phiến sở lập bản đồ địa chất năm 1984. Các đá
sericit, lớp mỏng sét vôi màu xám đen, cát của điệp Tam Đảo chỉ lộ ra một khối nhỏ
kết chứa vôi. gồm gần hết diện tích của 3 xã Hợp Hòa,
Ranh giới trên của hệ tầng Cốc Xô tại Thiện Kế, Ninh Lai và kéo dài sang phía
ba khu vực trên không rõ. Ranh giới dưới tây của huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
của hệ tầng Cốc Xô có quan hệ chỉnh hợp Điệp Tam Đảo gồm các đá pocfia
với hệ tầng Pia Phương (ở phía đông xã thạch anh màu xám, riolit pocfia, tuf
Yên Lập huyện Chiêm Hóa, gần biên giới riolit. Diện lộ của điệp Tam Đảo ở đây
hai tỉnh Bắc Kạn - Tuyên Quang). có nhiều đai mạch xuyên cắt, có tuổi dự
2
Khoáng sản có liên quan: đồng, chì và đoán Trias thượng và Creta thượng.
kẽm, pyrit, barit, dolomit. Ranh giới trên và dưới của điệp Tam
23- Hệ tầng Ngân Sơn Đảo ở đây không rõ (do bị phá hủy kiến tạo).
Hệ tầng Ngân Sơn được thành tạo 25- Điệp Văn Lãng
trong kỷ Devon thế trung, được xác lập Điệp Văn Lãng được thành tạo trong kỷ
trên cơ sở lập bản đồ địa chất năm 1992. Trias thế thượng; được xác lập trên cơ sở lập
Các đá của hệ tầng Ngân Sơn lộ ra ở đỉnh bản đồ địa chất năm 1984, năm 1987. Các đá
phía bắc của xã Trung Hà huyện Chiêm của điệp Văn Lãng lộ ra ở huyện Chiêm
Hóa, kéo tiếp sang huyện Bắc Quang tỉnh Hóa, gồm các xã: Linh Phú (chiếm gần 1/2
Hà Giang; diện tích lộ nhỏ. Khối thứ 2 với diện tích của xã); Kiên Đài (một dải nhỏ
phía đông nam, một khối nhỏ phía tây bắc);
diện tích lộ nhỏ nằm tại khu vực ranh giới ba xã Trung Hà, Hà Lang, Tân Mỹ đều
3 xã Khau Tinh, Yên Hoa, Đà Vị của huyện nằm trong 1 khối diện tích khoảng 15km .
2
Nà Hang. Thứ tự địa tầng từ dưới lên, điệp Văn
Theo thứ tự địa tầng từ dưới lên, hệ Lãng gồm 3 phụ điệp:
tầng Ngân Sơn có 2 phụ hệ tầng: - Phụ điệp dưới gồm: cuội kết cơ sở
- Phụ hệ tầng dưới gồm 2 tập: Tập 1 gồm thành phần hỗn tạp, các lớp sạn kết, cát
đá phiến sét, đá phiến sét - sericit, bột kết, kết hạt thô xen bột kết.
cát kết dạng quartzit. Tập 2 gồm đá vôi, đá - Phụ điệp giữa gồm: đá phiến sét màu
vôi tái kết tinh xen lớp mỏng cát kết, đá xám đen có vảy sericit, cát bột kết, các
phiến sét, đá vôi màu xám đen có bitum lớp mỏng và thấu kính sét - than sét vôi;
hạt mịn xen lớp mỏng bột kết, cát kết dạng có hoá đá thực vật bảo tồn xấu.
quartzit, đá phiến sét. - Phụ điệp trên gồm: cuội kết hạt thô
- Phụ hệ tầng trên gồm: đá vôi màu xám thành phần đồng nhất là thạch anh, các
nhạt, xám đen phân lớp dày, dạng khối lớp cát kết hạt thô, bột kết.
xen ít đá vôi sét, vôi silic. Ranh giới trên của điệp Văn Lãng
Ranh giới trên và dưới của hệ tầng Ngân không rõ. Ranh giới có quan hệ bất chỉnh
Sơn không rõ (do bị phá hủy kiến tạo). hợp với hệ tầng Hà Giang (ở khu vực
1. Kỷ Trias cách nay 245 triệu năm.
2. Kỷ Creta cách nay 145 triệu năm.