Page 329 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 329
329
Phêìn thûá ba: LÕCH SÛÃ
4/ Ngày 11-4-1900, Toàn quyền Đông Tiểu quân khu Hà Giang. Do đó, Đạo quan
Dương ra nghị định thành lập lại tỉnh binh 3 chỉ còn một Tiểu quân khu Hà Giang
Tuyên Quang, địa bàn gồm phủ Yên Bình, bao gồm 2 huyện Bắc Quang và Vị Xuyên.
hai huyện Hàm Yên, Sơn Dương và châu - Đạo quan binh 2 gồm có Tiểu quân
Chiêm Hóa tách ra từ Tiểu quân khu khu Cao Bằng và Tiểu quân khu Bảo Lạc .
1
Tuyên Quang (Đạo quan binh 3), đặt dưới Ngày 29-8-1916, Thống sứ Bắc Kỳ ra
quyền trực tiếp của Thống sứ Bắc Kỳ. Địa nghị định, kể từ ngày 1-1-1917, thành lập
bàn tỉnh Tuyên Quang tái lập ngày 11-4- tại tỉnh Tuyên Quang một huyện mới là
1900 hẹp hơn nhiều so với địa bàn các thừa huyện Yên Sơn , bao gồm các tổng: Sơn
2
tuyên, trấn, xứ, tỉnh Tuyên Quang các đời Đô, Yên Lĩnh, Bình Ca, Thường Túc, Lang
Trần - Lê - Nguyễn và rộng hơn địa bàn Quán, Trung Môn, Đồng Yên, Điền Sơn
tỉnh Tuyên Quang ngày nay. (rút ra từ huyện Hàm Yên) và tổng Kim
Do việc tái lập tỉnh Tuyên Quang, lỵ sở Quan (rút ra từ châu Sơn Dương).
của Đạo quan binh 3 không đặt tại Tuyên Theo tài liệu lưu trữ năm 1926 , tỉnh
3
Quang nữa mà chuyển lên Hà Giang. Tuyên Quang có 1 phủ, 1 huyện, 3 châu,
Ngày 5-5-1900, Toàn quyền Đông Dương gồm 38 tổng, 194 xã:
ra nghị định tổ chức lại các Đạo quan binh - Phủ Yên Bình: 8 tổng, 40 xã.
như sau: - Huyện Yên Sơn: 9 tổng, 47 xã.
- Đạo quan binh 3 trước có 3 Tiểu quân - Châu Chiêm Hóa: 7 tổng, 39 xã.
khu là Tuyên Quang, Bắc Quang và Hà - Châu Hàm Yên: 4 tổng, 29 xã.
Giang, nay chỉ còn 2 là Bắc Quang (gồm - Châu Sơn Dương: 10 tổng, 39 xã.
1 huyện Bắc Quang) và Hà Giang (gồm 1 Theo báo cáo thanh tra tỉnh Tuyên Quang
huyện Vị Xuyên). Ngày 28-2-1904, Toàn từ ngày 23 đến ngày 30-4-1944 của Thanh tra
quyền Đông Dương lại ra nghị định xóa bỏ Vinay , tỉnh Tuyên Quang có 5 phủ, châu với
4
Tiểu quân khu Bắc Quang và sáp nhập vào số tổng, xã, diện tích, dân số như sau:
Số tổng, xã Dân số chia theo dân tộc
Diện
Tên phủ, châu Thổ Mán Tổng
Tổng Xã tích (ha) Kinh Nùng Hoa Âu
(Tày) (Dao) cộng
Phủ Yên Sơn 9 70 104.100 19.000 3.000 4.100 - 95 50 26.245
Phủ Yên Bình 5 8 55 76.800 9.000 4.000 2.800 490 50 3 16.343
Châu Chiêm Hóa 7 56 242.400 3.350 17.800 1.650 240 255 - 23.295
Châu Sơn Dương 10 48 69.000 2.550 2.780 4.460 30 10 4 9.834
Châu Hàm Yên 4 41 95.700 1.200 4.700 2.160 - 120 3 8.183
Cộng 38 270 588.000 35.100 32.280 15.170 760 530 60 83.900
1. Tiểu quân khu Bảo Lạc bao gồm: bộ phận đất đai còn lại của phủ Tương Yên (sau khi lập lại tỉnh
Tuyên Quang và tách huyện Vị Xuyên ra để thành lập Tiểu quân khu Hà Giang) và châu Chợ Rã tách
từ tỉnh Bắc Kạn sang.
2. Tập san Hành chính Bắc Kỳ (BAT), 1916, tr. 1135.
3. Địa danh và tài liệu lưu trữ về làng xã Bắc Kỳ - Cục Lưu trữ Nhà nước, Viện Viễn Đông bác cổ và
Nxb. Văn hóa - Thông tin, 1999.
4. Hồ sơ lưu trữ số 69102, phông Phủ Thống sứ Bắc Kỳ (RST); tiêu đề hồ sơ: “Tách châu Chiêm Hóa
và lập châu Nà Hang”.
5. Phủ (huyện) Yên Bình từ ngày 1-7-1956 sáp nhập vào tỉnh Yên Bái.