Page 28 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 28

28      ĐỊA CHÍ TUYÊN QUANG



               gần toàn bộ diện tích), xã Lực Hành (phía           Khoáng sản có liên quan: limonit, chì -
               tây, chiếm 1/2 diện tích). Phần lộ ra phía      kẽm,  arsen,  vàng,  pyrit,  barit  (Các  điểm
               tây nam huyện Chiêm Hóa ở xã Hòa Phú            khoáng sản sẽ mô tả ở phần Khoáng sản).
               (phía tây bắc, chiếm 1/5 diện tích).                2- Hệ tầng Núi Bảo
                   Khối  thứ  hai  nằm  ở  phía  nam  huyện        Hệ tầng Núi Bảo được thành tạo trong

               Chiêm  Hóa  kéo  về  phía  đông  giáp  ranh     thời gian từ cuối đại Proterozoi đến đầu kỷ
               giữa hai tỉnh Bắc Kạn và Tuyên Quang, lộ        Cambri , được xác lập trên cơ sở lập bản
                                                                       1
               ra tại 11 xã đều thuộc huyện Chiêm Hóa:         đồ địa chất năm 1984 của Đoàn 102 Liên
               Tân Thịnh (chiếm gần toàn bộ diện tích),        đoàn Địa chất số I, Tổng cục Địa chất. Hệ
               Phúc  Thịnh  (chiếm  toàn  bộ  diện  tích),     tầng Núi Bảo lộ ra trong địa phận phía tây
               Xuân  Quang  (phía  nam,  chiếm  1/3  diện      nam của huyện Sơn Dương, chiếm khoảng

               tích), Ngọc Hội (chiếm toàn bộ diện tích),      1/3 diện tích toàn huyện, gồm 15 xã: Đông
               Phú Bình (phía nam, chiếm 1/2 diện tích),       Thọ (phía đông nam, chiếm diện tích nhỏ),
               Hòa An (phía đông, chiếm 3/4 diện tích),        Quyết Thắng (phía đông nam, chiếm 1/4
               Trung Hoà (chiếm toàn bộ diện tích),Vinh        diện  tích),  Đồng  Quý  (phía  đông,  chiếm

               Quang (phía bắc, chiếm 3/4 diện tích), Kim      1/2  diện  tích),  Vân  Sơn  (phía  bắc  và  tây
               Bình  (chiếm  toàn  bộ  diện  tích),  Tri  Phú   bắc, chiếm 1/2 diện tích), Văn Phú (chiếm
               (chiếm  gần  toàn  bộ  diện  tích),  Kiên  Đài   gần toàn bộ diện tích), Hồng Lạc (phía tây
               (chiếm 1/2 diện tích).                          bắc, chiếm 1/3 diện tích), Chi Thiết (chiếm
                   Theo thứ tự địa tầng từ dưới lên, hệ
               tầng Chiêm Hóa có 3 phụ hệ tầng:                gần  toàn  bộ  diện  tích),  Hào  Phú  (chiếm

                   - Phụ hệ tầng dưới: theo thứ tự từ dưới     gần toàn bộ diện tích), Đông Lợi (chiếm
               lên, gồm: Đá phiến clorit - muscovit - biotit -   gần toàn bộ diện tích), Thanh Phát (phía
               granat, đá phiến 2 mica có granat - storolit,   tây nam, chiếm 1/3 diện tích), Phú Lương
               quartzit biotit muscovit; đá hoa có tremolit    (phía bắc, chiếm 2/3 diện tích), Tuân Lộ (1
               flogopit,  đá  hoa  có  amphibol  biotit,  đá   dải nhỏ phía tây nam), Tam Đa (phía bắc

               phiến sericit - clorit - biotit, đá phiến 2 mica   và tây, chiếm 1/2 diện tích), Đại Phú (phía
               vảy nhỏ, quartzit có mica và xen các lớp đá     tây  bắc,  chiếm  1/2  diện  tích),  Sơn  Nam
               phiến canxit, thạch anh - muscovit, đá hoa.     (phía bắc và nam, chiếm 1/3 diện tích).
                   -  Phụ  hệ  tầng  giữa  gồm:  đá  hoa  màu      Thứ tự địa tầng từ dưới lên, hệ tầng
               trắng,  màu  xám  trắng  không  đều  hạt,       Núi Bảo gồm 4 phụ hệ tầng:
               phân lớp không đều, xen các lớp đá phiến            - Phụ hệ tầng 1: đá phiến thạch anh 2

               sericit, đá phiến mica, đá vôi màu đen bị       mica, đá phiến kết tinh thạch anh, plozocla -
               biến chất                                       andalusit.
                   - Phụ hệ tầng trên gồm: đá phiến thạch          - Phụ hệ tầng 2: đá phiến kết tinh thạch
               anh mica xen các lớp quartzit mỏng, màu         anh 2 mica, quartzit biotit và thấu kính đá

               trắng, một vài thấu kính đá hoa, đá phiến       vôi hoa hóa.
               thạch anh sericit.                                  - Phụ hệ tầng 3: đá phiến thạch anh 2 mica,
                   Ranh  giới  trên  và  dưới  của  hệ  tầng   cấu tạo dạng gơnai, xen kẹp các lớp mỏng
               Chiêm Hóa không rõ do bị phá hủy kiến tạo.      hoặc thấu kính đá cacbonat.



                   1. Kỷ Cambri cách nay 570 triệu năm.
   23   24   25   26   27   28   29   30   31   32   33