Page 1424 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 1424

1424    ĐỊA CHÍ TUYÊN QUANG



                   Theo  tài  liệu  lưu  trữ  ghi  ngày  15-6-     Những thay đổi địa danh, địa giới các
               1944 , châu Sơn Dương có 10 tổng, 48 làng;      đơn vị hành chính:
                    1
               diện  tích  69.000  ha;  dân  số  9.834  người      - Sáp nhập 5 xã: Cấp Tiến, Đông Hữu,
               (2.550  người  Việt,  2.780  người  Tày,  4.460   Đồng Quý, Quyết Thắng, Vân Sơn ở phía
               người Mán, 30 người Nùng, 10 người Hoa,         bắc huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ vào
               4 người âu).                                    huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang, Khu

                   Ngày 16-3-1945, sau khởi nghĩa giành        tự trị Việt Bắc (Nghị định số 259-TTg ngày
               chính  quyền,  vùng  thượng  huyện  được        15-6-1957 của Thủ tướng Chính phủ).
                                                                   -  Thành lập thị trấn nông trường Tân
               đặt  tên  là  châu  Tự  Do;  ngày  15-5-1945,   Trào trực thuộc huyện Sơn Dương (Quyết
               vùng trung và hạ huyện được đặt tên là          định  số  144-NV  ngày  19-4-1965  của  Bộ
               châu Kháng Địch; tháng 2-1946, châu Tự          trưởng Bộ Nội vụ).
               Do và châu Kháng Địch sáp nhập lấy lại              - Sáp nhập các xóm: Cây Thông, Thạch
               tên là Sơn Dương.                               Khuôn,  Tứ  Thế  thuộc  xã  Phục  Hưng,

                                                               huyện  Sơn  Dương  vào  xã  Hữu  Vu  cùng
                   3. Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945         huyện và hợp nhất hai xã: Hữu Vu và Mãn

                   Theo Danh sách các xã thuộc huyện Sơn       Hoá thuộc huyện Sơn Dương, lấy tên là xã
               Dương ngày 16-7-1948 của Ủy ban Kháng           Đại Phú  (Quyết định số 200-NV ngày 21-
               chiến hành chính huyện Sơn Dương :              4-1969 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ).
                                                    1

                   TT           Tên xã mới                     Tên xã khi Tổng khởi nghĩa
                    1      Tân Trào               Hồng Thái, Yên Thượng, Tân Lập
                    2      Quang Trung            Tân Tiến, Minh Khai
                    3      Kim Thành              Tân Tạo, Tân An
                    4      Tú Thịnh               Hưng Thịnh, Tân Dân
                    5      Vĩnh Lợi               Thái An, Văn Minh, Kim Ninh
                    6      Phúc Ứng               Trung Minh, Trung An
                    7      Hồng Lạc               Đồng Thọ, Vạn Sơn, Phú Đa
                    8      Hợp Thành              An Định, Bình Phúc, Phong Túc, Thượng Tân
                    9      Nhật Tân               Tân Phong, Kháng Nhật
                   10      Trung Thành            Lập Bình, Đình Chung, Khai Tiến
                   11      Sơn Nam                Thanh Bình, Cầu Bâm, Vạn An
                   12      Tam Đa                 Mỹ Bằng, Hào Phú, Vy Lăng
                   13      Trường Sinh            Trường Sinh
                   14      Đông Lợi               Đông Lợi
                   15      Phục Hưng              Phục Hưng
                   16      Đại Phú                Đại Phú
                   17      Minh Tân               Minh Tân
                   18      Tiên Sinh              Tiên Sinh
                   19      Thành Phát             Thành Phát
                   20      Đa Thọ                 Đa Thọ
                   21      Thượng Ấm              Thượng Ấm


                   1. Hồ sơ lưu trữ số 69102, phông Phủ Thống sứ Bắc Kỳ (RST) - Trung tâm Lưu trữ quốc gia I, Cục
               Lưu trữ  Nhà nước.
                   2. Hồ sơ lưu trữ  số 189, phông Bộ Nội vụ - Trung tâm Lưu trữ quốc gia III, Cục Lưu trữ Nhà nước.
   1419   1420   1421   1422   1423   1424   1425   1426   1427   1428   1429