Page 1421 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 1421

Phêìn thûá baãy: LÛÚÅC CHÑ THAÂNH PHÖË TUYÏN QUANG...       1421


                   Theo sách Tên làng xã Việt Nam đầu thế          2. Thời Pháp thuộc (1884 - 1945)
               kỷ XIX, huyện Đương Đạo thuộc phủ Đoan              Ngày  18-4-1888,  Thống  sứ  Bắc  Kỳ
               Hùng, trấn Sơn Tây,  có 7 tổng, gồm 19 xã:      ra Nghị định sáp nhập phủ Đoan Hùng



                TT            Tổng                                        Xã
                 1   Kim Quang Thượng         2 xã: Kim Quang Thượng, Kim Quang Hạ
                 2   Khang Lực                1 xã: Khang Lực
                 3   Tứ Lân                   1 xã: Tử Trầm
                 4   Phượng Liễn             3 xã: Phượng Liễn, Thi Thiện, Kim Lũng
                 5   Hồng La                  4 xã: Hạ An, Kiên Trận, Dương Châu, Kỳ Lâm
                 6   Bắc Hoàng                1 xã: Bắc Hoàng
                                              7 xã: Chúc Sơn, Hồng La, Đức Huy, Công Đa, Đồng Lục,
                 7   Đồng Liêu
                                              Sư Khổng, Dưỡng Mông



                   Theo  sách  Đồng  Khánh  địa  dư  chí,      (tỉnh Sơn Tây) gồm 3 huyện: Ngọc Quan,
               cuối thế kỷ XIX huyện Sơn Dương thuộc           Hùng  Quan  và  Sơn  Dương  vào  tỉnh
               phủ Đoan Hùng, tỉnh Sơn Tây; có 16 tổng,        Tuyên Quang.
               gồm  61  xã  (gồm  tổng,  xã  của  hai  huyện       Ngày  20-8-1891,  Toàn  quyền  Đông

               Đương Đạo và Sơn Dương hợp lại):                Dương ra Nghị định thành lập tại Bắc Kỳ



                TT      Tổng                                         Xã
                 1    át Sơn       6 xã: át Sơn, Sầm Dương, Lâm Xuyên, Phan Lương, Kim Xuyên, Quang Tất
                 2   Yên Lịch      2 xã: Yên Lịch, Tây Vực
                 3   Đồng Văn      4 xã: Đồng Văn, Khổng Xuyên, Khê Bôn , Kỳ Dương
                                                                          1
                 4   Gia Mông      2 xã: Gia Mông, Phú Nhiêu
                 5   Lương Viên    3 xã: Lương Viên, Dũng Vi, Mẫn Hóa
                 6   Hữu Vu        4 xã: Hữu Vu, Khoan Lư, Vân Bảo, Bằng Man
                 7   Hội Kế        5 xã: Hội Kế, Thiện Kế, Trữ Lai, Hoàng La, Doanh Thất

                                   7 xã: Linh Xuyên, Tuân Lộ, Nghĩa Lộ, Tịnh Sinh, Thanh Sơn, Vô Tích,
                 8   Linh Xuyên
                                   Nga Phụ

                 9   Thượng Ấm     3 xã: Thượng Ấm, Dưỡng Mông, Y Nhân
                10 Tú Trạc         4 xã: Tú Trạc, Đa Năng, Thắng Nghĩa, Khang Lực
                11 Đồng Lục        4 xã: Đồng Lục, Phương Cẩm, Minh Lệnh, Chúc Sơn
                12 Bắc Hoàng       3 xã: Bắc Hoàng, Đăng Châu, Kỳ Lâm

                13 Tứ Lân          3 xã: Tứ Lân, Tử Trầm, Trúc Đạm
                14 Phượng Liễn 3 xã: Phượng Liễn, Kim Lung, Thức Thiện
                15 Thanh La        3 xã: Thanh La, Hạ Yên, Kiên Trận
                16 Kim Quan        5 xã: Kim Quan Thượng, Kim Quan Hạ, Đức Huy, Hoàng Lâu, Công Đa






                   1. Xã Khê Bôn: Trước là xã Tuyền Bôn. Năm Thiệu Trị thứ nhất (1841) đổi là xã Khê Bôn.
   1416   1417   1418   1419   1420   1421   1422   1423   1424   1425   1426