Page 982 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 982

Từ điển Tuyên Quang                                       983




                     2313. TUYÊN HÓA                              2316. TUYÊN QUANG

                     Châu,  địa  danh  cũ  của  tỉnh              Hệ tầng, thành tạo trong Kỷ Đệ

                   Tuyên Quang, trước đó gọi là trấn           tam, có tuổi Pliocen sớm, được mô
                   Tuyên Quang, đến năm 1407 đổi               tả và xác lập khi lập bản đồ địa
                   thành  châu  Tuyên  Hóa.  Gồm  9            chất  tỷ  lệ  1:50.000  (năm  1997).

                   huyện: Khoáng, Đương Đạo, Văn               Các đá của hệ tầng này chỉ lộ ở
                   Yên,  Bình  Nguyên,  Để  Giang,             đúng một điểm khoảng 1/4 km ở
                                                                                                    2
                   Thu  Vật,  Đại  Man,  Dương,  Ất.           bờ tây nam sông Lô. Đất đá của
                   Đến  năm  1408,  đổi  thành  phủ            hệ  tầng  Tuyên  Quang  được  đặc
                   Tuyên  Hóa,  vẫn  gồm  9  huyện             trưng bởi cát kết thạch anh hạt

                   như trước. Năm Vĩnh Lạc thứ 17              nhỏ, bột kết, sét kết, sạn kết và
                   (năm 1419), sáp nhập huyện Văn              lớp vỉa mỏng than nâu.

                   Yên vào huyện Khoáng; huyện Ất                 Ranh  giới  trên  có  quan  hệ
                   vào huyện Để Giang.                         chỉnh hợp với các trầm tích bở rời


                     2314. TUYÊN HÓA                           tuổi Đệ tứ. Ranh giới dưới có quan
                                                               hệ bất chỉnh hợp với hệ tầng Hà
                     Phủ, tên gọi một thời chỉ vùng đất        Giang (€ hg). Khoáng sản: than.
                   Tuyên Quang. Theo Minh thực lục,                      2

                   năm Vĩnh Lạc thứ 5 (năm 1407):                 2317. TUYÊN QUANG
                   phủ Tuyên Quang đổi thành châu                 Lộ  (đơn  vị  hành  chính  địa
                   Tuyên Hóa. Châu Tuyên Hóa gồm               phương  trực  thuộc  trung  ương

                   9 huyện: Khoáng, Đương Đạo, Văn             thời Lý và đầu thời Trần), tên gọi
                   Yên, Bình Nguyên, Để Giang, Thu             tỉnh Tuyên Quang thời nhà Trần.

                   Vật,  Đại  Man,  Dương,  Ất.  Năm           Trước khi từ châu trở thành trấn,
                   Vĩnh Lạc thứ 6 (năm 1408): thăng            Tuyên  Quang  đã  được  nâng  từ
                   châu Tuyên Hóa thành phủ Tuyên              cấp châu lên cấp lộ. Tuy chưa tìm

                   Hóa, gồm 9 huyện như trước.                 được  tài  liệu  nào  cho  biết  năm
                                                               đổi châu Tuyên Quang thành lộ
                     2315. TUYÊN QUANG
                                                               Tuyên  Quang,  nhưng  theo  nội
                     Châu,  tên  gọi  của  tỉnh  Tuyên         dung  bài  minh  trên  chuông  ở
                   Quang thời nhà Trần, xuất hiện              Thông Thánh quán (ở Bạch Hạc,
                   sau tên gọi lộ Tuyên Quang. Châu            Việt  Trì)  soạn  năm  Đại  Khánh

                   Tuyên Quang thuộc lộ Quốc Oai.              thứ  8  (năm  1321)  thì  vào  cuối
                   Đến  năm  1397,  đổi  là  trấn              đông năm Giáp Thân (năm 1285),

                   Tuyên Quang.                                quân Nguyên sang xâm lược nước
   977   978   979   980   981   982   983   984   985   986   987