Page 980 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 980

Từ điển Tuyên Quang                                       981




                   Phó Bí thư Tỉnh ủy Tuyên Quang,             (năm 1954). Ông là đại biểu Quốc

                   Phó Chủ tịch Ủy ban hành chính              hội từ khóa II đến khóa VII; Ủy
                   tỉnh  Tuyên  Quang  (1959-1961).            viên Đoàn chủ tịch Mặt trận Tổ

                   Khu ủy viên, Chánh Văn phòng                quốc Việt Nam; Viện sĩ danh dự
                   Khu  ủy  tự  trị  Việt  Bắc  (1961-         Viện  Hàn  lâm  Khoa  học  Y  học
                   1963). Phó Bí thư Tỉnh ủy Tuyên             Liên Xô; Chủ tịch Ủy ban nghiên

                   Quang (1963-1968).                          cứu về hậu quả của sử dụng thuốc
                                                               diệt  cỏ  của  Hoa  Kỳ  trong  chiến
                     2310. TÔN THẤT TÙNG
                                                               tranh Việt Nam.
                     (1912-1982), nhà y học nổi tiếng
                   ở Việt Nam và thế giới trong lĩnh              Tôn  Thất  Tùng  là  người  đặt
                   vực  gan  và  giải  phẫu  gan.  Quê         những viên gạch đầu tiên để xây

                   quán:  thành  phố  Huế.  Ông  tốt           dựng ngành ngoại khoa Việt Nam.
                   nghiệp Đại học Y - Dược Hà Nội.             Ông có hơn 200 công trình nghiên

                   Luận án tốt nghiệp của ông được             cứu  khoa  học  đã  được  công  bố,
                   tặng Huy chương Bạc của Đại học             thuộc  các  lĩnh  vực:  gan  và  giải
                   Tổng hợp Paris (năm 1939). Ông              phẫu gan, các bệnh nhiễm khuẩn

                   đưa cả gia đình lên Tuyên Quang             gan mật nhiệt đới, hậu quả của
                   tham  gia  kháng  chiến  chống              chất  độc  hoá  học  dùng  trong

                   thực dân Pháp, làm cố vấn phẫu              chiến tranh.
                   thuật  quân  y  ở  Bộ  Quốc  phòng.            Khen thưởng: Huân chương Vàng
                   Ông cùng với giáo sư Hồ Đắc Di              phẫu  thuật  quốc  tế  Lannelongue

                   được  giao  xây  dựng  Trường  đại          (Viện Hàn lâm Phẫu thuật Paris),
                   học  Y  khoa  kháng  chiến,  làm            Danh  hiệu  Anh  hùng  lao  động

                   Giám đốc Bệnh viện Thực hành.               (năm 1962), Huân chương Chiến sĩ
                   Ông  đã  sống  và  làm  việc  tại  xã       hạng  Nhất,  Huân  chương  Kháng
                   Xuân Quang (huyện Chiêm Hóa),               chiến  hạng  Ba,  Huân  chương  Hồ

                   xã Lăng Quán (huyện Yên Sơn).               Chí  Minh  (năm  1992);  ông  được
                   Ông giữ chức Thứ trưởng Bộ Y tế             truy tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh

                   (1947-1961); Giám đốc Bệnh viện             về khoa học - kỹ thuật (năm 1996).
                   Phủ Doãn (nay là Bệnh viện Hữu
                   nghĩ Việt Đức), Hà Nội; Giáo sư,               2311. VŨ ĐÌNH TỤNG

                   Chủ nhiệm Bộ môn Ngoại Trường                  (1895-1973),  bác  sĩ,  trí  thức
                   Đại học Y khoa Hà Nội; Giám đốc             Công giáo. Quê quán: huyện Vụ

                   Bệnh  viện  Hữu  nghị  Việt  -  Đức         Bản, tỉnh Nam Định.
   975   976   977   978   979   980   981   982   983   984   985