Page 979 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 979
980 Từ điển Tuyên Quang
Tháng 9-1945, Bí thư Thành ủy Hà Khen thưởng: Huân chương Sao
Nội. Tháng 5-1946, Bí thư Thành Vàng, Huy hiệu 60 năm tuổi Đảng,
ủy Hải Phòng. Tháng 8-1946, Xứ Huân chương Tự do hạng Nhất của
ủy viên Xứ ủy Bắc Kỳ. Đảng và Nhà nước Lào và nhiều
huân, huy chương cao quý khác.
Kháng chiến toàn quốc bùng nổ,
ông lên chiến khu Việt Bắc đảm 2309. LÊ TÙNG
nhiệm nhiều chức vụ: Ủy viên Tức Lê Đức Nhuận, sinh năm
Xứ ủy Bắc Kỳ, Phó Bí thư Khu 1919. Quê quán: xã Lê Hồ, huyện
Tả ngạn sông Hồng, Phó Trưởng Kim Bảng, tỉnh Hà Nam.
ban Tổ chức Trung ương, Phó
Trưởng ban Thi đua Trung ương. Ông tham gia hoạt động Việt
Tháng 01-1950, là Chủ nhiệm Minh trước Cách mạng Tháng
báo Sự thật. Tháng 4-1953, là Tám năm 1945. Tham gia cướp
Chánh Văn phòng Trung ương chính quyền ở huyện Kim Bảng.
Đảng. Ông đã ở, làm việc tại xã Sau Cách mạng Tháng Tám
Tân Trào (huyện Sơn Dương), xã năm 1945, là Chính trị viên
Kim Quan (huyện Yên Sơn), xã Tỉnh đội cảnh vệ Hà Nam (năm
Kim Bình (huyện Chiêm Hóa). 1946). Phó Bí thư Huyện ủy kiêm
Từ tháng 02-1954, làm Tổng Chủ nhiệm Mặt trận Việt Minh
Biên tập Báo Nhân Dân; từ năm huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
1968, kiêm Phó trưởng Ban Tuyên (năm 1947). Bí thư Huyện ủy
huấn Trung ương và một số công Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang
tác khác. Năm 1980, làm Trưởng (năm 1948). Bí thư Huyện ủy
ban Tuyên huấn Trung ương kiêm Sơn Dương, Chủ tịch Ủy ban
Tổng Biên tập Báo Nhân Dân. Kháng chiến hành chính huyện
Tháng 4-1987 đến năm 1989, làm Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang
Giám đốc Nhà xuất bản Sự thật (năm 1950). Tỉnh ủy viên, phụ
(tiền thân của Nhà xuất bản Chính trách chi sở mậu dịch tỉnh Tuyên
trị quốc gia Sự thật hiện nay). Quang (năm 1951). Tỉnh ủy viên
Ủy viên Ban Chấp hành Trung phụ trách công trường sửa chữa
ương Đảng khóa III (dự khuyết), cầu đường Ty Giao thông (1952-
IV, V. Bí thư Trung ương Đảng 1955). Ủy viên Ban Thường vụ
khóa V. Đại biểu quốc hội các Tỉnh ủy Tuyên Quang, Trưởng
khóa III, IV, VI, VII. ban Tổ chức Tỉnh ủy (1956-1959).