Page 981 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 981

982                               Từ điển Tuyên Quang


                     Ông  học  Trường  Cao  đẳng  Y               2312. TRẦN DANH TUYÊN

                   khoa  Đông  Dương.  Sau  khi  tốt              Tức Nguyễn Văn Luận (1911-
                   nghiệp  làm  Giám  đốc  Dưỡng               1997),  là  nhà  cách  mạng,  nhà
                   đường và Trưởng khoa Giải phẫu              chính trị Việt Nam. Quê quán: xã

                   tại Bệnh viện Thuộc địa.                    Ninh Sơn, huyện Việt Yên, tỉnh

                     Trong Cách mạng Tháng Tám                 Bắc Giang.

                   năm 1945, ông là Chủ tịch Hội Chữ              Ông tham gia cách mạng (năm
                   thập  đỏ  Việt  Nam  (1946-1973),           1935).  Kết  nạp  Đảng  Cộng  sản
                   Giám đốc Nha Y tế Bắc Bộ kiêm               Đông Dương (năm 1937). Ông được

                   Giám đốc Nha Y tế Trung ương.               cử giữ các chức vụ: Ủy viên Xứ ủy
                   Năm 1948, ông cùng với giáo sư              Bắc Kỳ; Thường vụ Khu ủy Liên
                   Tôn Thất Tùng, bác sĩ Hồ Đắc Di             khu I; Bí thư Tỉnh ủy Nam Định;

                   tổ chức, giảng dạy tại Đại học Y            Trưởng  Tiểu  ban  Công  vận  theo
                   khoa kháng chiến tại Chiêm Hoá,             Nghị quyết của Ban Bí thư (năm
                   Tuyên Quang. Ông từng giữ chức              1951);  Tổng  Thư  ký  Tổng  Liên
                   Bộ  trưởng  Bộ  Thương  binh  -             đoàn  Lao  động  Việt  Nam.  Ông

                   Cựu  binh  (1947-1959);  Ủy  viên           từng sống và làm việc tại xã Đông
                   Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ               Lợi  (năm  1948),  xã  Minh  Thanh
                   quốc Việt Nam; Ủy viên Ban Việt             (năm 1952), huyện Sơn Dương.

                   kiều  Trung  ương;  Phó  Chủ  tịch
                   Ủy ban bảo vệ hòa bình thế giới                Ông  từng  giữ  các  chức  vụ:  Bí
                   của  Việt  Nam;  Ủy  viên  Ủy  ban          thư  Thành  ủy  Hà  Nội  (1955-
                   đoàn kết công giáo Việt Nam.                1961), Phó Chủ tịch Ủy ban hành


                     Ông  đã  sống,  làm  việc  tại  xã        chính  thành  phố  Hà  Nội  kiêm
                   Yên Nguyên (huyện Chiêm Hóa);               Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Hà
                   xã Tú Thịnh (huyện Sơn Dương);              Nội  (1955-1956);  Bộ  trưởng  Bộ
                   xã  Tràng  Đà  (thành  phố  Tuyên           Vật tư; Phó Trưởng ban Đối ngoại

                   Quang)  trong  suốt  cuộc  kháng            Trung ương Đảng. Ông là Ủy viên
                   chiến  chống  thực  dân  Pháp               dự khuyết Ban chấp hành Trung
                   (1947-1954).                                ương  Đảng  Cộng  sản  Việt  Nam
                                                               khóa III; là đại biểu Quốc hội khóa
                     Khen  thưởng:  Huân  chương               I, II, III, IV, V, VI.
                   Độc  lập  hạng  Ba,  Huân  chương
                   Kháng  chiến  hạng  Nhất,  Huân                Khen thưởng: Được Nhà nước
                   chương Chiến công hạng Nhất và              truy tặng Huân chương Sao vàng

                   nhiều phần thưởng cao quý khác.             (năm 2008).
   976   977   978   979   980   981   982   983   984   985   986