Page 986 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 986
Từ điển Tuyên Quang 987
cho mục đích công cộng...) 3.137 ha, (Hải Dương), Quốc Oai (Sơn Tây),
chiếm 26,35%; còn lại 243 ha đất Bắc Giang (Kinh Bắc), An Bang,
chưa sử dụng, chiếm 2,04%; diện Hưng Hóa, Tuyên Quang, Thái
tích núi đá, sông ngòi và mặt nước Nguyên, Lạng Sơn; và phủ Trung
chiếm trên 10% (năm 2015). Đô. Ở mỗi đạo thừa tuyên đặt 3
ty (3 cơ quan): đô tổng binh sứ ty
Thành phố Tuyên Quang được
thành lập ngày 02-7-2010 theo (đô ty) chuyên phụ trách quân đội;
thừa tuyên sứ ty (thừa ty) chuyên
Nghị quyết số 27/NQ-CP của phụ trách các việc dân sự; hiến sát
Chính phủ, gồm có 7 phường: sứ ty (hiến ty) chuyên phụ trách
Phan Thiết, Minh Xuân, Tân việc thanh tra quan lại.
Quang, Nông Tiến, Ỷ La, Tân Hà,
Hưng Thành và 6 xã: An Khang, Đến năm Quang Thuận thứ 10
Tràng Đà, An Tường, Lưỡng (năm 1469), định lại bản đồ cả nước
Vượng, Thái Long, Đội Cấn. để thống thuộc các phủ huyện vào
các thừa tuyên. Theo Bản đồ Hồng
Dân cư: 28.678 hộ, 95.680 Đức, cả nước gồm kinh đô (phủ
nhân khẩu (46.981 nam, 48.699 Phụng Thiên, 2 huyện) và 13 thừa
nữ); dân số trung bình phân theo tuyên. Trong đó, thừa tuyên Tuyên
khu vực nông thôn: 37.209 người, Quang có 1 phủ là Yên Bình, gồm
dân số trung bình phân theo khu 1 huyện, 5 châu:
vực thành thị: 58.471 người (năm
2016). Các dân tộc: Kinh, Tày, Huyện Phúc Yên: 58 xã.
Sán Chay, Hoa, Dao, Nùng... Châu Thu Vật: 40 xã.
Châu Lục Yên (An): 11 hương,
2321. TUYÊN QUANG
34 xã.
Thừa tuyên, đơn vị (đạo) hành Châu Đại Man: 38 xã.
chính thời Lê. Năm Quang Thuận Châu Bình Nguyên: 52 xã, 1 thôn,
thứ 7 (năm 1466), Lê Thánh Tông 1 trang.
chia cả nước làm 12 đạo thừa tuyên
và trung đô (phủ Phụng Thiên); Châu Bảo Lạc: 1 xã, 7 động.
đổi lộ làm phủ, đổi trấn làm châu. Ở mỗi đạo thừa tuyên, nhà Lê
Tuyên Quang là một trong số các cho đặt 2 ty: đô ty và thừa ty. Đô
thừa tuyên: Thanh Hoá, Nghệ An, ty gồm các chức tổng binh và phó
Thuận Hoá, Thiên Trường (sau tổng binh. Thừa ty có các chức thừa
đổi thành Sơn Nam), Nam Sách chánh sứ và thừa chánh phó sứ. Ở