Page 713 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 713
714 Từ điển Tuyên Quang
trưởng; Trưởng phòng Tham Bí thư Tỉnh ủy Nam Định; Bí
chính Campuchia. Năm 1954, thư Tỉnh ủy Hà Nam kiêm Chủ
ông ra Bắc công tác ở Phòng Lào tịch Ủy ban kháng chiến Hà
Miên Trung ương rồi Trung đoàn Nam; Phó ban Tổ chức khu X
trưởng, Chính ủy Trung đoàn (1948-1949); Bí thư Tỉnh ủy
664; Phó Bí thư Tỉnh ủy Tuyên Tuyên Quang (1949-1955); Phụ
Quang, Ủy viên Khu tự trị Việt trách công tác tuyên huấn tại Liên
Bắc; Bí thư Tỉnh ủy Tuyên Quang khu Việt Bắc (năm 1955); Phó
(1959-1976). Bí thư Tỉnh ủy Hà Viện trưởng Viện Vệ sinh Dịch tễ
Tuyên (1976-1977). Trung ương; Chánh Văn phòng
kiêm Thường trực đảng đoàn Bộ
Khen thưởng: Huy hiệu 40 Y tế; Phó Chủ nhiệm Ủy ban bảo
năm và 50 năm tuổi Đảng, Huân vệ Phụ nữ và Trẻ em (1956-1971).
chương Độc lập hạng Nhì, Huân
chương Chiến thắng hạng Nhất, Khen thưởng: Huân chương
Huân chương Chiến công hạng Độc lập hạng Nhất, Huân chương
Hai, Huân chương Chiến sĩ vẻ Kháng chiến hạng Nhì, Huân
vang hạng Ba, Huân chương chương Chiến công hạng Nhất,
chống Mỹ, cứu nước hạng Nhất, Huy hiệu Vì sự nghiệp Giáo dục
Huy hiệu Vì tổ chức và xây dựng và Đào tạo.
công đoàn, Huy hiệu Vì sự nghiệp 1704. QUANG TRUNG
giao thông vận tải.
Xã cũ. Năm 1948, xã Tân
1703. TRẦN THANH QUANG Tiến và xã Minh Khai huyện
Tức Trần Văn Cử (1922-2017), Sơn Dương sáp nhập thành xã
Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Tuyên Quang. Quang Trung. Năm 1953 tách
Quê quán: xã Nam Lợi, huyện thành 2 xã Thanh La và Minh
Nam Trực, tỉnh Nam Định. Khai. Năm 1969, sáp nhập xã
Thanh La và xã Minh Khai
Ông tham gia Thanh niên dân thành xã Minh Thanh, huyện
chủ, Thanh niên phản đế (1938- Sơn Dương.
1939). Bị bắt và bị đày ở Nam
Định, Hỏa Lò, Sơn La, Chợ Chu 1705. QUANG TRUNG
(1940 – 3-1945). Tháng 3-1945, Phân khu quân sự, một trong
vượt ngục Hỏa Lò tiếp tục tham 2 phân khu thuộc căn cứ địa cách
gia cách mạng. mạng Bắc Sơn - Võ Nhai.