Page 718 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 718

Từ điển Tuyên Quang                                       719




                   thân quặng ở khu vực Đèo Bụt có             xã  Phúc  Ninh,  huyện  Yên  Sơn.

                   nguồn  gốc  trầm  tích,  dày  khoảng        Cao  độ  mỏ  +  100  m.  Quặng  sắt
                   5-15 cm (có nơi dày tới 25 cm); ở           phân bố trong đá vôi bị hoa hóa

                   khu  vực  Làng  Tan  có  hàm  lượng         của hệ tầng Đắc Ninh (S đn). Có
                                                                                             2
                   mangan trong quặng thấp, không              2  thân  quặng  dạng  vỉa  với  hàm
                   đạt  chỉ  tiêu  công  nghiệp;  ngoài        lượng  quặng  Fe  =  40-60%.  Trữ

                   ra, còn có ở khu vực: Đèo Lai, Cao          lượng  quặng  sắt  khoảng  28.500
                   Bình, Làng Rõm và Khuôn Thẳm                tấn. Điểm quặng có quy mô nhỏ,

                   với hàm lượng quặng thấp hơn.               đã được khai thác hết.


                     1717. QUẶNG SẮT                              1719. QUẶNG THIẾC
                     Kim  loại,  nguyên  liệu  chính              Tập  trung  chủ  yếu  ở  huyện

                   để  sản  xuất  gang  lò  cao.  Tuyên        Sơn Dương. Thống kê được 10 mỏ
                   Quang đã phát hiện và điều tra              và 1 điểm quặng gốc: Suối Gọn,

                   11 điểm quặng sắt, chủ yếu phân             Kỳ Lâm, An Định, Đồng Đài, Đá
                   bố ở phía tây của tỉnh, gồm các             Dựng,  Tây  Khuôn  Phầy,  Trung
                   điểm:  Làng  Mường,  Thẩu  Cảy,             tâm  Khuôn  Phầy,  Đông  Khuôn

                   Làng  Lếch,  Cây  Vầu,  Làng  Tề,           Phầy, Trúc Khê, Thanh Sơn, Bắc
                   Cây Quéo (huyện Hàm Yên), Liên              Lũng.  Ngoài  ra,  có  một  số  mỏ

                   Bình, Cây Nhãn, Phúc Ninh, Hà               thiếc  sa  khoáng  ở  Ngọn  Đồng,
                   Vân (huyện Yên Sơn) và Làng Mỏ              Bắc  Lũng,  Kỳ  Lâm,  Làng  Cả,

                   (huyện  Chiêm  Hoá).  Đây  là  các          Khuôn  Thê,  Khuôn  Phầy,  Trúc
                   mỏ quặng thuộc loại sắt magnetit            Khê,  Ngòi  Chò,  Ngòi  Lẹm.  Đến

                   có chất lượng tốt nhưng quy mô              nay, các mỏ này hầu hết đã được
                   nhỏ.  Ngoài  ra  còn  có  4  điểm           tiến hành thăm dò và đánh giá
                   quặng  sắt  limonit  Liên  Thắng,           trữ  lượng.  Thân  quặng  có  dạng

                   Thượng  Ấm,  Đồng  Cỏ  (huyện               mạch, chuỗi hoặc đới mạch nhỏ.
                   Sơn Dương), Bình Ca (huyện Yên              Các  mỏ  thiếc  Kỳ  Lâm  và  Suối

                   Sơn). Trong đó, điểm quặng Liên             Gọn đã được đưa vào khai thác,
                   Thắng đang được Bộ Tài nguyên               các mỏ thiếc gốc còn lại hầu như
                   và Môi trường cấp giấy phép để              chưa  được  khai  thác.  Thường

                   thăm dò.                                    được  dùng  để  bảo  vệ  kim  loại,
                                                               làm tụ điện, hàn, chế tạo các hợp
                     1718. QUẶNG SẮT PHÚC NINH                 kim, đồng thau, hợp kim chữ in,

                     Điểm  quặng  nằm  ở  phía  tây            giấy thiếc, v.v..
   713   714   715   716   717   718   719   720   721   722   723