Page 548 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 548
Từ điển Tuyên Quang 549
Cán bộ Huyện bộ Việt Minh Huế hoạt động. Năm 1930, là
huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Bí thư Tỉnh ủy lâm thời Thừa
Giang; Chánh Văn phòng Huyện Thiên. Tháng 7-1930, ông bị bắt
bộ Việt Minh huyện Bắc Quang, và bị kết án khổ sai chung thân.
phụ trách xã Việt Lâm và Thượng Tháng 3-1945, được thả tự do,
Sơn, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà được cử về Vinh chỉ đạo chuẩn bị
Giang (1948-1949). Chánh Văn khởi nghĩa giành chính quyền.
phòng Huyện ủy Bắc Quang, Sau Cách mạng Tháng Tám năm
phụ trách tuyên huấn (1949- 1945, giữ chức Chủ tịch Ủy ban
1952). Phó Văn phòng Tỉnh ủy Kháng chiến Liên khu IV, Chủ
Hà Giang (1952-1953). Bí thư tịch Ủy ban hành chính tỉnh
Huyện ủy Bắc Quang, tỉnh Hà Nghệ An. Đại biểu Quốc hội các
Giang (1953-1957). Tỉnh ủy viên, khóa I, II.
Ủy viên Ủy ban hành chính tỉnh Ông là một trong những người
phụ trách kế hoạch, Ủy viên Ủy có công xây dựng ngành ngân
ban hành chính Khu tự trị Việt hàng, giữ chức Phó Tổng Giám
Bắc (1957-1958). Thường vụ Tỉnh đốc (năm 1951) rồi Tổng Giám đốc
ủy, Phó Chủ tịch Thường trực Ngân hàng quốc gia (năm 1952).
tỉnh Hà Giang (1958-1970). Chủ Ông đã ở, làm việc tại xã Vinh
tịch Ủy ban hành chính tỉnh Hà Quang, huyện Chiêm Hóa và xã
Giang (1970-1976). Chủ tịch Ủy Minh Thanh, huyện Sơn Dương.
ban hành chính tỉnh Hà Tuyên
(1976-1977), sau đó chuyển công Sau năm 1954, ông tiếp tục
tác về Ban Dân tộc Trung ương. công việc xây dựng ngành ngân
Đại biểu Quốc hội khóa II, III. hàng. Đến năm 1963, ông được
điều sang làm Phó Chủ nhiệm Ủy
Khen thưởng: Huân chương ban Kế hoạch Nhà nước.
Kháng chiến hạng Ba.
1278. LƯU QUAN
1277. LÊ VIẾT LƯỢNG
Chức quan nhà Nguyễn được
(1900-1985), nhà hoạt động cách đặt sau khi tổ chức lại chính
mạng. Quê quán: làng Cải Lương, quyền địa phương ở miền núi
huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh.
khi thực hiện chủ trương bỏ Thổ
Tham gia Đảng Tân Việt (năm quan ở các huyện, châu dân tộc
1927). Tháng 7-1929, ông vào thiểu số. Năm 1835, Minh Mạng