Page 545 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 545

546                               Từ điển Tuyên Quang


                   Cải  gồm  4  xóm:  Lương  Cải,              Ông  tham  gia  chỉ  đạo  báo  Sự

                   Khuôn Trù (Khuôn Trò), Khuôn                thật  và  Nhà  xuất  bản  Sự  thật
                   Kềnh (Khuôn Gành), Lương Cải                (tháng 01- 1946). Ông là Chánh

                   Thượng  và  động  Làng  Giòng,              Văn  phòng  Trung  ương  Đảng
                   thuộc  tổng  Bình  Ca,  phủ  Yên            (1947-1948);  Trưởng  ban  Tổ
                   Sơn, tỉnh Tuyên Quang.                      chức Trung ương.


                     Trước Cách mạng Tháng Tám                    Ông đã ở và làm việc tại nhiều
                   năm  1945,  xã  Lương  Cải  tách            địa điểm trên địa bàn tỉnh Tuyên

                   thành hai khu vực: Lương Cải Hạ             Quang trong kháng chiến chống
                   (gồm 3 xóm: Khuôn Gành, Lương               thực  dân  Pháp:  xã  Tân  Trào,

                   Cải,  Khuôn  Trò);  Lương  Cải              huyện Sơn Dương; xã Kiên Đài,
                   Thượng (Làng Phào). Năm 1945,               xã Kim Bình, huyện Chiêm hóa;
                   xã Lương Cải đổi tên thành xã Tân           xã Kim Quan, huyện Yên Sơn...

                   Lương thuộc tổng Bình Ca, châu                 Ủy viên Ban Chấp hành Trung
                   Hồng  Thái,  tỉnh  Tuyên  Quang.            ương Đảng các khóa I (dự khuyết),

                   Nay  thuộc  địa  giới  xã  Công  Đa,
                   Đạo Viện, huyện Yên Sơn.                    II, III, IV. Ủy viên Bộ Chính trị
                                                               khóa  II  (dự  khuyết),  IV.  Bí  thư

                     1268. LÊ VĂN LƯƠNG                        Trung  ương  Đảng  khóa  II,  III.

                     Tức Nguyễn Công Miều (1912-               Đại biểu Quốc hội khóa VI, VII.
                   1995), nhà hoạt động cách mạng.                Khen  thưởng:  Huân  chương

                   Quê quán: xã Nghĩa Trụ, huyện               Sao  Vàng  và  nhiều  huân,  huy
                   Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.                   chương cao quý.


                     Ông  tham  gia  Hội  Việt  Nam               1269. LÊ VĂN LƯƠNG
                   Cách  mạng  Thanh  niên  (năm                  Sinh  năm  1918,  Phó  Bí  thư
                   1927) và gia nhập Đông Dương

                   Cộng  sản  Đảng  (năm  1930).  Bị           Thường trực Tỉnh ủy Hà Tuyên.
                   thực dân Pháp bắt giam ở Khám               Dân  tộc  Kinh.  Quê  quán:  làng

                   lớn Sài Gòn rồi đày ra Côn Đảo,             Minh  Tảo,  huyện  Thanh  Liêm,
                   sau đó tham gia Ban Chấp hành               tỉnh Hà Nam. Từ năm 1931 sống
                   Đảng  bộ  nhà  tù  Côn  Đảo.  Sau           ở huyện Thanh Trì, Hà Nội. Tốt

                   Cách  mạng  Tháng  Tám  năm                 nghiệp Đại học kinh tế.
                   1945, là Ủy viên dự khuyết Xứ                  Tham  gia  cách  mạng  năm

                   ủy  Nam  Bộ  (tháng  10-1945).              1939  trong  tổ  chức  Thanh  niên
   540   541   542   543   544   545   546   547   548   549   550