Page 547 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 547
548 Từ điển Tuyên Quang
với 764 hộ dân; mật độ dân số 100 giáp xã Thái Long (thành phố
người/km (năm 2016). Tuyên Quang); phía bắc giáp
2
xã An Tường (thành phố Tuyên
1272. LƯƠNG VIÊN Quang). Xã gồm có 16 thôn: Đồng
Xã cũ. Đầu thế kỷ XIX thuộc Lem, Hợp Hòa 2, Hợp Hòa 1,
tổng Lương Viên, huyện Sơn Bình Điền, Viên Châu, Cổ Ngựa,
Dương, phủ Đoan Hùng, trấn Sơn Số 6, Hợp Thành, Phó Bể, Chè 8,
Tây. Cuối thế kỷ XIX, thuộc tổng Gò Danh, Liên Thịnh, Phúc An,
Lương Viên, huyện Sơn Dương, Chè 6, Song Lĩnh, Cầu Đá. Trước
tỉnh Tuyên Quang. Đầu thế kỷ đây, xã thuộc huyện Yên Sơn, từ
XX, xã thuộc tổng Át Sơn, châu ngày 03-9-2008 thuộc thành phố
Sơn Dương. Năm 1945, xã Lương Tuyên Quang. Xã có diện tích đất
2
Viên đổi tên thành xã Vi Lăng, tự nhiên là 12 km ; dân số 6.400
nay thuộc địa bàn xã Tam Đa, người, với 1941 hộ dân; mật độ
2
huyện Sơn Dương. dân số 533 người/km (năm 2016).
Năm 2016, xã đạt chuẩn nông
1273. LƯƠNG VIÊN thôn mới.
Tổng, đầu thế kỷ XIX thuộc
huyện Sơn Dương, phủ Đoan 1275. LƯỠNG VƯỢNG
Hùng, trấn Sơn Tây; gồm 2 xã: Công trình hồ nước thuộc xóm
Lương Viên, Cẩm Bào. Cuối thế Hòa Mục 1, xã Thái Long, thành
kỷ XIX gồm 3 xã Lương Viên, phố Tuyên Quang. Hồ được khánh
Dũng Vi, Mẫn Hóa. Ngày 02-11- thành và đưa vào sử dụng tháng
1916, tổng Lương Viên bị phế bỏ 8-1960. Công trình do Ban quản
theo Nghị định của quyền Thống lý hợp tác xã Thái Long quản lý.
sứ Bắc Kỳ. Nay thuộc địa bàn Đến năm 2016, công trình có tổng
huyện Sơn Dương. độ dài kênh là 1,16 km, trong đó
kênh xây là 0,86 km, kênh đất là
1274. LƯỠNG VƯỢNG 0,3 km, cung cấp nước tưới cho
Xã thuộc thành phố Tuyên 2,994 ha lúa vụ xuân và 2,994 ha
Quang. Vị trí địa lý: 21°46’29” vĩ lúa vụ mùa.
bắc và 105°13’29” kinh đông. Địa
giới hành chính: phía đông giáp 1276. KIM XUYẾN LƯỢNG
xã An Khang (thành phố Tuyên Sinh năm 1926, dân tộc Tày,
Quang); phía tây giáp xã Hoàng quê quán: xã Việt Vinh, huyện
Khai (huyện Yên Sơn); phía nam Bắc Quang, tỉnh Hà Giang.