Page 546 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 546

Từ điển Tuyên Quang                                       547



                   Cứu  quốc  Hà  Nội.  Bị  thực  dân             1270. LƯƠNG MÃ

                   Pháp  bắt  giam  tại    Hà  Nội  và            Xã  cũ.  Đầu  thế  kỷ  XIX  là  xã
                   Sơn  La  (1942-1945).  Chính  trị           Kim Mã, tổng Cổ Linh, châu Đại

                   viên  chi  đội  Vệ  quốc  đoàn  tỉnh        Man,  phủ  Yên  Bình,  xứ  Tuyên
                   Bắc  Giang  (9-1945  –  12-1945),           Quang.  Cuối  thế  kỷ  XIX,  xã
                   đại  đội  Nam  Tiến  ở  Nha  Trang          Lương Mã (đổi tên từ xã Kim Mã)

                   (12-1945  –  3-1946),  trung  đoàn          thuộc tổng Cổ Linh, châu Chiêm
                   Bắc  Bắc  (4-1946  –  8-1946).  Ủy          Hóa. Đầu thế kỷ XX, xã Lương Mã

                   viên  Ban  Thường  vụ  Tỉnh  ủy,            thuộc tổng Cổ Linh, châu Chiêm
                   Chủ nhiệm Tỉnh bộ Việt Minh (9-             Hóa, gồm 8 thôn: Làng Ba, Làng

                   1946 – 3-1947), Tỉnh đội trưởng             Trung,  Khuổi  Dài,  Khuổi  Lan,
                   dân quân Thái Nguyên (4-1947 –              Bản Cáy (Bản Cấy), Làng Minh,

                   5-1948). Ủy viên Ban Thường vụ              Bản  Chùa,  Làng  Trang.  Năm
                   Tỉnh ủy, Chủ nhiệm Tỉnh bộ Việt             1945, xã Lương Mã đổi thành xã
                   Minh (5-1948 – 3-1950), Trưởng              Linh  Đức,  tổng  Cổ  Linh,  châu

                   ban  Kiểm  tra,  Trưởng  ban  Tổ            Khánh Thiện, tỉnh Tuyên Quang.
                   chức Tỉnh ủy Bắc Giang (3-1950 –            Nay thuộc địa bàn xã Linh Phú,

                   3-1951). Phó Văn phòng Liên khu             huyện Chiêm Hóa.
                   ủy Việt Bắc (3-1951 – 3-1952). Ủy              1271. LƯƠNG THIỆN
                   viên  Đảng  đoàn  Ban  Nông  hội,

                   phụ  trách  Ban  Nông  dân  Liên               Xã  thuộc  huyện  Sơn  Dương.
                                                                                  0
                   khu Việt Bắc (3-1953 – 02-1957).            Vị  trí  địa  lý:  21 44’04”  vĩ  bắc  và
                                                                   0
                   Giám  đốc  tài  chính  Khu  tự  trị         105 28’17”  kinh  đông.  Địa  giới
                   Việt Bắc (02-1957 - 1959). Khu ủy           hành chính: phía bắc giáp xã Tân

                   viên, Phó Chủ tịch Ủy ban hành              Trào  (huyện  Sơn  Dương);  phía
                   chính Khu tự trị Việt Bắc (1960 –           đông  giáp  huyện  Đại  Từ  (tỉnh

                   tháng  02-1961).  Bí  thư  Tỉnh  ủy         Thái  Nguyên);  phía  tây  giáp  xã
                   Hà  Giang  (3-1961  –  12-1975).            Bình  Yên  (huyện  Sơn  Dương);
                   Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy              phía  nam  giáp  xã  Hợp  Thành
                                                               (huyện  Sơn  Dương).  Xã  gồm  có
                   Hà Tuyên (1976 – 3-1977).
                                                               8  thôn:  Đồng  Chanh,  Đồng  Tậu,
                     Khen  thưởng:  Huân  chương               Phục Hưng, Đồng Quan, Tân Tiến,

                   Chiến  công  hạng  Ba,  Huân                Tân Thượng, Khuôn Tâm, Khuôn
                   chương Kháng chiến hạng Nhất                Mản. Xã có diện tích đất tự nhiên

                   và nhiều bằng khen.                         là 32,54 km ; dân số 3.253 người,
                                                                             2
   541   542   543   544   545   546   547   548   549   550   551