Page 482 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 482

L




















                     1125. LẠI MẶT                                1126. NGUYỄN LAM

                     Tập  tục  có  ở  nhiều  dân  tộc,            Tức  Lê  Hữu  Vy  (1922-1990),
                   diễn ra sau lễ cưới, đôi vợ chồng           nhà  hoạt  động  cách  mạng,  nhà
                   trẻ trở về thăm gia đình nhà gái.           chính  trị  Việt  Nam.  Quê  quán:

                   Ở Tuyên Quang, thời gian về lại             thôn Đại Cầu, xã Tiên Tân, huyện
                   mặt tùy theo từng dân tộc, từng             Duy  Tiên  (nay  là  xã  Tiên  Tân,
                   vùng:  có  thể  là  ngay  ngày  hôm         thành phố Phủ Lý), tỉnh Hà Nam.

                   sau  (dân  tộc  Dao,  Nùng,  Sán               Năm 1937, ông hoạt động trong
                   Chay), sau ba ngày (dân tộc Tày,            phong trào Đoàn Thanh niên Dân

                   Mông),  bốn  ngày  (dân  tộc  Sán           chủ Đông Dương. Năm 1940, ông
                   Dìu) hoặc tới 30 ngày (nhóm Dao             bị thực dân Pháp bắt giam tại nhà
                   Quần  trắng);  dân  tộc  Pà  Thẻn           tù Hỏa Lò, sau đó bị đày lên Nhà

                   không quy định thời gian cụ thể,            tù  Sơn  La.  Năm  1943,  trong  tù
                   chỉ cần chọn ngày tốt.
                                                               ông được kết nạp vào Đảng Cộng
                     Lễ vật mang theo phổ biến gồm             sản Đông Dương. Năm 1945 sau

                   gà, gạo, rượu... Số lượng, lễ sống          khi ra tù, ông tham gia chỉ đạo
                   hay chín tùy dân tộc, điều kiện.            cướp  chính  quyền  ở  Bắc  Ninh,
                   Người  Tày  mang  đôi  gà  trống            Phúc Yên. Sau Cách mạng Tháng

                   thiến. Nhóm Dao Thanh y mang                Tám  năm  1945  ông  là  Bí  thư
                   đôi gà con, người Pà Thẻn mang              Tỉnh  ủy  Nam  Định,  Ninh  Bình
                   một đùi lợn...                              (năm  1946);  Bí  thư  Khu  ủy  14

                                                               (năm 1947).
                     Dân tộc Dao chỉ hai vợ chồng đi
                   lại mặt; dân tộc Tày có thêm bố                Trong  kháng  chiến,  ông  công

                   chồng, chú, bác; dân tộc Pà Thẻn            tác tại Ban Dân vận Trung ương
                   có phù dâu, phù rể... Riêng dân             (năm  1948).  Bí  thư  Ban  Chấp
                   tộc Sán Dìu, chỉ có cô dâu đi cùng          hành  Trung  ương  Đoàn  Thanh

                   mẹ chồng, bác, dì...                        niên  Cứu  quốc  Việt  Nam  (năm
   477   478   479   480   481   482   483   484   485   486   487