Page 477 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 477
478 Từ điển Tuyên Quang
Mê), Phúc Lâm (có 4 thôn: Làng 1112. KIM QUAN HẠ
Chương, Làng Toạt, Làng Quân, Xã cũ. Đầu thế kỷ XIX thuộc
Na Nhại), Tư Lập (có 5 thôn: tổng Kim Quan Thượng, huyện
Làng Cóc, Khuôn Dừng, Na Giè, Đương Đạo, phủ Đoan Hùng, trấn
Làng Phan, Làng Sẻng); Công Sơn Tây. Đầu thế kỷ XX thuộc
Đa (có 2 thôn: Công Đa, Khuôn tổng Kim Quan, phủ Yên Sơn,
Lũy); Đức Huy (có 3 thôn: Đức tỉnh Tuyên Quang, gồm 2 thôn:
Huy, Đại Đồng, động Tư Lập). Quan Hạ, Hoàng Lâu và động Na
Sau Cách mạng Tháng Tám năm Mê. Năm 1945, chia thành 2 xã:
1945, tổng Kim Quan không còn Lê Hồng Phong (trên cơ sở thôn
tồn tại. Nay thuộc địa giới huyện Quan Hạ) và Tân Phong (trên cơ
Yên Sơn. sở thôn Hoàng Lâu và thôn Khuôn
Đào), thuộc tổng Kim Quan, châu
1111. KIM QUAN
Hồng Thái. Nay thuộc địa giới xã
Xã thuộc huyện Yên Sơn. Vị Kim Quan.
trí địa lý: 21°51’29” vĩ bắc và
105°26’05” kinh đông. Địa giới 1113. KIM QUAN THƯỢNG
hành chính: phía đông giáp xã Đầu thế kỷ XIX là một tổng
Hùng Lợi (huyện Yên Sơn); phía thuộc huyện Đương Đạo, phủ
tây giáp xã Trung Yên (huyện Đoan Hùng, trấn Sơn Tây. Đầu
Sơn Dương); phía nam giáp xã thế kỷ XX là xã Kim Quan
Công Đa (huyện Yên Sơn); phía Thượng (bao gồm các thôn: Làng
bắc giáp xã Trung Sơn (huyện Hản, Làng Nhà, Khuôn Điển,
Yên Sơn). Xã gồm có 8 thôn: Làng Na Ho, Làng Trạc) thuộc tổng
Hản, Làng Thang, Khuôn Quại, Kim Quan, huyện Yên Sơn, tỉnh
Khuôn Điển, Khuôn Hẻ, Làng Tuyên Quang.
Nhà, Kim Thu Ngà, Khuổi Phát. Trong kháng chiến chống thực
Xã có diện tích đất tự nhiên là dân Pháp, xã Kim Quan Thượng
30,47 km ; dân số 3.297 người, bao gồm Làng Hản, Làng Nhà,
2
với 753 hộ dân; mật độ dân số 108 Khuôn Điển, Làng Cả, Đức Uy,
người/km (năm 2016). Khuôn Cướm, Nà Đỏng, Nà To,
2
Xã Kim Quan là đơn vị Anh Làng Chạp, thuộc huyện Yên Sơn.
hùng lực lượng vũ trang nhân Sau năm 1954, các thôn Làng
dân. Cả, Khuôn Lũy của xã Kim Quan