Page 478 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 478
Từ điển Tuyên Quang 479
Thượng nhập về xã Công Đa. Các Hóa (theo Quyết định số 82-BT
thôn Đức Uy, Khuôn Cướm, Nà ngày 26-12-1970 của Bộ trưởng
Đỏng, Nà To, Làng Chạp nhập Bộ Nội vụ).
về xã Trung Sơn. Các thôn Làng
Hản, Làng Nhà, Khuôn Điển của 1116. KIM THÀNH
xã Kim Quan Thượng và thôn Xã cũ. Thành lập năm 1948 do
Kim Quan của xã Kim Quan Hạ sáp nhập 2 xã Tân Tạo và Tân
sáp nhập thành xã Kim Quan, An (huyện Sơn Dương). Cuối năm
huyện Yên Sơn. 1953, chia Kim Thành thành 2
xã Hùng Cường và Thắng Lợi. Xã
1114. KIM QUANG Hùng Cường gồm các thôn: Lập
Xã cũ, thành lập năm 1946 Binh, Khấu Lấu, Đồng Min, Bình
trên cơ sở sáp nhập một phần Dân; xã Thắng Lợi gồm các thôn:
xã Cổ Linh (gồm các thôn Pác Phục Hưng, Khuôn Mản, Khuôn
Chài, Tông Chua, Tông Ẻn, Tông Trạn, Cây Sấu, Ba Hòn, Khuôn
Khuật) với xã Xuân Linh và xã Tâm, Đồng Tậu. Năm 1954, xã
Phúc Linh huyện Chiêm Hóa, Hùng Cường đổi thành xã Bình
tỉnh Tuyên Quang. Yên, xã Thắng Lợi đổi thành xã
Năm 1950, xã Kim Quang sáp Lương Thiện.
nhập vào xã Vinh Quang. Năm
1954, xã Vinh Quang tách thành 1117. KIM THẮNG
xã Vinh Quang và xã Kim Quang. Xã cũ. Thành lập năm 1946 do
sáp nhập các xã Văn Lâm, Linh
Năm 1970, xã Kim Quang sáp
nhập với xã Công Bình (riêng xóm Cốc, Giếng Tanh thuộc huyện Yên
Nà Mỏ sáp nhập vào xã Ngọc Hội Sơn, được thống kê trong Bản kê
và xóm Pắc Chài sáp nhập vào xã khai các huyện và xã tỉnh Tuyên
Vinh Quang) thành xã Kim Bình, Quang ngày 30-6-1948 của Ủy
huyện Chiêm Hóa. ban kháng chiến hành chính tỉnh
Tuyên Quang. Sau Tổng khởi
1115. KIM SƠN nghĩa năm 1945, xã Kim Thắng
Xã cũ. Năm 1959, xã Hy Sinh, có các tên là: Văn Lâm, Giếng
huyện Chiêm Hóa đổi tên thành Tanh, Linh Cốc và Ngòi Hiên.
xã Kim Sơn. Năm 1970, xã Kim Năm 1969, hợp nhất hai xã Vinh
Sơn hợp nhất với xã Phúc Hậu Phú và Kim Thắng thành xã Kim
thành xã Phúc Sơn, huyện Chiêm Phú (theo Quyết định số 269-NV