Page 475 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 475

476                               Từ điển Tuyên Quang


                   đời ở Việt Nam. Nguyên liệu chủ             nghiệp (hoặc ngành, địa phương,

                   yếu là các kim loại quý như vàng,           quốc  gia)  trong  một  thời  gian
                   bạc và đá quý. Cách đây khoảng              nhất định (thường là tháng, quý
                   2000 năm, người Việt đã chế tác             hoặc năm).

                   đồ  trang  sức,  dát  vàng,  chạm
                   khắc rất tinh xảo.                             Tại  Tuyên  Quang,  từ  năm
                                                               1986, hoạt động xuất nhập khẩu

                     Ở  Tuyên  Quang,  kim  hoàn  là           có chuyển biến tích cực. Các năm
                   một trong những nghề thủ công               1990-1992,  giá  trị  xuất  khẩu
                   truyền  thống  của  đồng  bào  các          của Tuyên Quang tăng từ 868,21

                   dân  tộc  thiểu  số  với  chất  liệu        nghìn  USD  lên  1.619,63  nghìn
                   chính là bạc. Sản phẩm chủ yếu              USD.  Giai  đoạn  1993-1997,  do

                   là  đồ  trang  sức,  phụ  kiện  trang       biến động của thị trường trong và
                   phục của phụ nữ: vòng tay, vòng             ngoài  nước  nên  hoạt  động  xuất
                   cổ, nhẫn, hoa tai, xà tích, cúc áo,         khẩu  đã  lắng  xuống.  Từ  năm

                   móc yếm…                                    1998 trở đi, kim ngạch xuất khẩu

                                                               tăng trưởng trở lại.
                     1105. KIM LUNG

                     Xã  cũ.  Đầu  thế  kỷ  XIX  thuộc           Trong các sản phẩm xuất khẩu
                   tổng Phượng Liễn, huyện Đương               của Tuyên Quang, chè, bột barít,
                   Đạo,  phủ  Đoan  Hùng,  trấn  Sơn           bột  giấy  là  sản  phẩm  chủ  lực.

                   Tây. Cuối thế kỷ XIX thuộc huyện            Năm 2014, trị giá hàng hóa xuất
                   Sơn  Dương,  tỉnh  Tuyên  Quang.            khẩu trên địa bàn tỉnh đạt trên
                   Đầu thế kỷ XX thuộc tổng Tú Trạc,           60,6 triệu USD.

                   châu Sơn Dương. Năm 1945, xã                   1107. KIM PHÚ
                   Kim Long (Kim Lung) đổi thành
                   xã Tân Lập, tổng Thanh La, châu                Xã  thuộc  huyện  Yên  Sơn.  Vị

                                                                                0
                   Tự Do, tỉnh Tuyên Quang. Nay là             trí  địa  lý:  21 46’58”  vĩ  bắc  và
                                                                   0
                   xã Tân Trào, huyện Sơn Dương.               105 10’10”  kinh  đông.  Địa  giới
                                                               hành  chính:  phía  đông  giáp
                     1106. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU                 phường  Hưng  Thành  và  xã  An

                     Giá trị thu được bằng tiền (theo          Tường (thành phố Tuyên Quang);
                   một đơn vị tiền tệ nhất định) từ            phía  tây  giáp  xã  Phú  Lâm  và

                   hoạt  động  xuất  khẩu  hàng  hóa,          Chân Sơn (huyện Yên Sơn); phía
                   dịch vụ của tất cả (hoặc một loại)          nam giáp xã Phú Lâm và Hoàng

                   sản  phẩm  hàng  hóa  của  doanh            Khai (huyện Yên Sơn); phía bắc
   470   471   472   473   474   475   476   477   478   479   480