Page 470 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 470

Từ điển Tuyên Quang                                       471



                   1945, trên cơ sở sáp nhập xã Đài            sinh sống tại xã Ỷ La (nay thuộc

                   Quan với xã Đài Mãn thuộc tổng              tổ 15, phường Tân Hà, thành phố
                   Đài  Mãn,  châu  Khánh  Thiện               Tuyên Quang), là gia đình cơ sở
                   (năm 1946 là huyện Chiêm Hóa).              cách mạng từ năm 1938. Mặc dù


                     Năm 1951, sáp nhập thôn Bản               rất nghèo, đông con, ông vẫn nuôi
                   Khây thuộc xã Thắng Lợi, huyện              các  đồng  chí  Vu  Mùi,  Trần  Thị
                   Chợ  Đồn,  tỉnh  Bắc  Kạn  vào  xã          Minh Châu... trong thời gian các

                   Kiên  Quyết  (theo  Nghị  định  số          đồng chí hoạt động cách mạng tại
                   78-TTg ngày 06-4-1951).                     thị xã Tuyên Quang. Nhà ông Cả
                                                               Kiến là địa điểm tổ chức hội họp
                     Năm 1969, sáp nhập các xóm                của cán bộ cách mạng giai đoạn

                   Bình Thuận, Đồng Thắng thuộc                1939-1945, cũng là nơi thành lập
                   xã  Kiên  Quyết,  huyện  Chiêm              Chi  bộ  Mỏ  than  -  Chi  bộ  Đảng
                   Hóa vào xã Kiên Đài cùng huyện;             Cộng sản đầu tiên của tỉnh Tuyên

                   và hợp nhất hai xã Yên Lập, Kiên            Quang ngày 20-3-1940.
                   Quyết  thuộc  huyện  Chiêm  Hóa
                   thành  xã  Yên  Lập  (theo  Quyết              1096. KIẾN THIẾT

                   định số 200-NV ngày 21-4-1969                  Xã  thuộc  huyện  Yên  Sơn.  Vị
                   của Bộ trưởng Bộ Nội vụ).
                                                               trí  địa  lý:  21°58’22”  vĩ  bắc  và

                     1094. KIÊN TRẬN                           105°19’23”  kinh  đông.  Địa  giới

                     Xã  cũ.  Đầu  thế  kỷ  XIX  thuộc        hành  chính:  phía  đông  và  đông
                   tổng Hồng La, huyện Đương Đạo,              bắc giáp xã Tri Phú (huyện Chiêm

                   phủ  Đoan  Hùng,  trấn  Sơn  Tây.           Hóa);  phía  tây  và  tây  nam  giáp
                   Cuối thế kỷ XIX thuộc huyện Sơn             xã Trung Trực (huyện Yên Sơn);
                   Dương,  tỉnh  Tuyên  Quang.  Đầu            phía  tây  bắc  giáp  xã  Quý  Quân

                   thế kỷ XX thuộc tổng Thanh La,              (huyện  Yên  Sơn)  và  xã  Bình
                   châu Sơn Dương. Năm 1945, xã                Nhân  (huyện  Chiêm  Hóa);  phía
                   Kiên Trận đổi tên thành xã Hồng             nam  giáp  xã  Đạo  Viện  và  Tân

                   Thái,  châu  Tự  Do,  tỉnh  Tuyên           Tiến  (huyện  Yên  Sơn);  phía  bắc
                   Quang. Nay thuộc địa bàn xã Tân             giáp xã Kim Bình (huyện Chiêm
                   Trào, huyện Sơn Dương.                      Hóa).  Xã  gồm  có  17  thôn:  Đồng
                                                               Phạ, Tân Minh, Nậm Pó, Khuổi
                     1095. CẢ KIẾN                             Cằn, Khuổi Khít, Bắc Triển, Làng

                     Tên  thật  là  Ninh  Văn  Kiến,           Lan, Pắc Nghiêng, Nà Vơ, Khau

                   công nhân Mỏ than Tuyên Quang,              Luông,  Lũng  Quân,  Làng  Ắp,
   465   466   467   468   469   470   471   472   473   474   475