Page 268 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 268

Từ điển Tuyên Quang                                       269



                   bởi  dãy  núi  Con  Voi  ở  phía  tây.      đồng bằng có 7 loại với diện tích

                   Độ cao địa hình thấp dần từ bắc -           là 19.851,5 ha, chiếm 3,38% diện
                   tây bắc xuống nam - đông nam,               tích đất tự nhiên, gồm 8.286,8 ha

                   trong  đó  địa  hình  núi  chiếm            đất phù sa, là nơi sản xuất lúa chủ
                   ưu  thế.  Phổ  biến  với  5  bậc  địa       yếu của tỉnh; đất vùng đồi núi gồm
                   hình  có  các  độ  cao:  bậc  1  (25-       10 loại, có diện tích là 533.584,3

                   75  m):  phân  bố  dọc  thung  lũng        ha, chiếm 90,93% diện tích đất tự
                   sông  Phó  Đáy,  mở  rộng  ra  ở            nhiên.  Trong  đó  đất  đỏ  vàng  có

                   khu  vực  thị  trấn  Sơn  Dương  và         diện tích là 514.208,7 ha, chiếm
                   các  xã  lân  cận  (xã  Thượng  Ấm,         87,65%  diện  tích  đất  tự  nhiên;
                   xã  Phúc  Ứng  và  một  phần  xã            nhóm  đất  mùn  có  19.375  ha,

                   Tú  Thịnh);  bậc  2  (75-200  m):           chiếm  3,28%  diện  tích  đất  tự
                   phân  bố  chủ  yếu  ở  huyện  Sơn           nhiên... Lớp vỏ phong hóa của đất

                   Dương, phần phía tây huyện Yên              tương  đối  dày  do  điều  kiện  khí
                   Sơn, trong đó có thành phố Tuyên            hậu nóng ẩm và mưa nhiều. Nhờ
                   Quang và dọc theo lưu vực sông              có thảm thực vật nên sự thoái hóa

                   Lô thành các dải hẹp đến tận thị            của đất ít, đa số các loại đất đều
                   trấn Tân Yên; bậc 3 (200-600 m):            có thành phần cơ giới từ thịt nhẹ

                   chiếm  phần  lớn  diện  tích  tỉnh          đến thịt trung bình; phản ứng của
                   Tuyên  Quang,  đây  là  mực  địa            đất từ đất chua đến ít chua. Hàm
                   hình cơ bản của tỉnh; bậc 4 (600-           lượng  các  chất  dinh  dưỡng  tổng

                   1.000  m):  phía  đông  các  huyện          số, dễ tiêu diễn biến từ nghèo đến
                   Na  Hang,  Chiêm  Hóa  giáp  với            trung  bình  tùy  thuộc  vào  từng

                   hai  tỉnh  Cao  Bằng  và  Bắc  Kạn;         loại đất, vào cấp địa hình tương
                   bậc  5  (1.000-1.500  m):  phía  tây        đối, độ dốc và thảm thực vật.
                   bắc tỉnh Tuyên Quang, khối núi                 566.  ĐẶC  ĐIỂM  TRẮC  LƯỢNG

                   Cham Chu, Phiêng Luông, Khau                HÌNH THÁI ĐỊA HÌNH
                   Cau,  Huổi  Củng,  Nậm  Luông,                 Đặc điểm chủ yếu trong phân

                   một phần khối núi Phai Khằn.                tích địa mạo khu vực là: độ chia


                     565.  ĐẶC  ĐIỂM  TÀI  NGUYÊN             cắt sâu, độ chia cắt ngang và độ
                   ĐẤT                                         dốc của địa hình.

                     Tài nguyên đất ở Tuyên Quang                 Độ chia cắt sâu, dao động từ 15
                   rất phong phú, có 5 nhóm đất gồm            đến  500-600  m/km ,  có  thể  chia
                                                                                      2
                   17  loại  đất.  Trong  đó,  đất  vùng       ra các mức sau: độ chia cắt sâu
   263   264   265   266   267   268   269   270   271   272   273