Page 265 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 265

266                               Từ điển Tuyên Quang


                   11 thôn: Khao Quân, Khuôn Tửu,              xác lập khi lập bản đồ địa chất năm

                   Đồng Quân, Ngòi Rịa, Ngòi Khù,              1997. Đá của hệ tầng Đức Ninh
                   Khuôn  Uông,  Làng  Đầu,  Ngòi              giống  đá  của  hệ  tầng  Tứ  Quận,
                   Nghìn, Phào, Cây Thị, Oăng. Diện            cũng chỉ lộ ra ở đông bắc của đứt

                   tích  đất  tự  nhiên  là  42,98  km .       gãy sông Lô. Ở Tuyên Quang, các
                                                         2
                   Dân  số  2.476  người,  với  601  hộ        đá hiện ra ở xã Thái Hòa (huyện
                   dân; mật độ dân số 58 người/km        2     Hàm Yên) và ở các xã: Tứ Quận,

                   (năm 2016).                                 Thắng  Quận,  Phúc  Ninh,  Chiêu
                                                               Yên, Tân Long, Xuân Vân (huyện
                     558. ĐẠO VIỆN
                                                               Yên Sơn), Tràng Đà thuộc thành
                     Công trình thủy nông thuộc xã             phố  Tuyên  Quang.  Hệ  tầng  Đắc
                   Đạo  Viện,  huyện  Yên  Sơn,  tỉnh          Ninh gồm đá vôi bị hoa hóa, đá
                   Tuyên  Quang.  Năm  1964,  công             vôi phân lớp mỏng đến dày, thạch
                   trình  thủy  nông  Đạo  Viện  được          anh  -  sericit  và  quartzit,  thấu

                   hoàn thành và đưa vào sử dụng.              kính đá phiến sericit - thạch anh.
                   Đến  năm  2016,  hiện  trạng  hệ

                   thống kênh mương là 17,247 km;                 Do phá hủy kiến tạo, ranh giới
                   phục vụ tưới, tiêu cho 90,230 ha            trên của hệ tầng Đắc Ninh không
                   lúa  vụ  xuân  và  103,260  ha  lúa         xác định được. Ranh giới dưới có

                   vụ mùa.                                     quan  hệ  chỉnh  hợp  với  hệ  tầng
                                                               Tứ Quận ở mặt cắt Đắc Ninh, Tứ
                     559. ĐÁY GIANG                           Quận - Thắng Quận, Tràng Đà,

                     Đây là một trong 9 huyện thuộc            Cường Đạt - Làng Quả. Khoáng

                   trấn Tuyên Quang từ thời Trần.              sản có liên quan: sắt, chì và kẽm,
                   Thời thuộc Minh gọi là huyện Để             pyrite, arsen, vàng, barit, đá vôi...
                   Giang,  phủ  Tuyên  Hóa  và  sáp            dùng cho luyện kim.

                   nhập huyện Ất (trước thuộc châu
                   Tuyên Hóa) vào huyện Để Giang.                 561. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH

                   Năm Quang Thuận thứ 10 (năm                    Địa  hình  Tuyên  Quang  tương
                   1469) thuộc phủ Đoan Hùng; sau              đối đa dạng và phức tạp, là miền
                   thời  Lê  Trung  Hưng  đổi  tên  là         chuyển tiếp từ địa hình núi sang
                   huyện Sơn Dương.                            địa hình đồi; hơn 73% diện tích là
                                                               đồi núi, trong đó địa hình núi vẫn
                     560. ĐẮC NINH                             chiếm ưu thế, có xu hướng thấp

                     Hệ  tầng,  thành  tạo  trong  Kỷ          dần từ bắc - tây bắc xuống nam -

                   Sylur thế thượng, được mô tả và             đông  nam,  nơi  giao  nhau  của
   260   261   262   263   264   265   266   267   268   269   270