Page 266 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 266

Từ điển Tuyên Quang                                       267



                   cánh cung Đông Triều - Tam Đảo,             cánh đồng rộng, bằng phẳng, đôi

                   cánh cung sông Gâm và khối núi              chỗ dạng lòng chảo, một số nơi có
                   thượng nguồn sông Chảy, bị dãy              các dãy núi đá vôi xen kẽ nhô cao.
                   núi  Con  Voi  cắt  vát  ở  phía  tây.

                   Độ cao địa hình dao động khá lớn               562. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU
                   (trên 1.000 m).                                Tuyên Quang có đặc điểm khí
                                                               hậu  nhiệt  đới  ẩm  gió  mùa,  chịu
                     Địa  hình  Tuyên  Quang  chia
                   làm 3 khu vực: khu vực phía bắc             ảnh  hưởng  của  khí  hậu  lục  địa
                   gồm các huyện Hàm Yên, Chiêm                Bắc Á - Trung Hoa, có hai mùa:

                   Hóa,  Na  Hang,  Lâm  Bình  và              mùa đông lạnh, khô hạn và mùa
                   phần bắc huyện Yên Sơn, có diện             hè nóng ẩm, mưa nhiều. Khí hậu
                   tích  377,14  km ,  chiếm  64,89%           Tuyên Quang chia thành hai tiểu
                                      2
                   diện  tích  toàn  tỉnh.  Độ  cao  phổ       khu  khí  hậu  khác  nhau  do  địa
                   biến  là  200-600  m  và  thấp  dần         hình bị chia cắt mạnh: tiểu vùng
                   từ  bắc  xuống  nam.  Có  đỉnh  cao         phía bắc gồm huyện Na Hang và

                   nhất là Cham Chu cao 1.587 m ở              phần phía bắc của các huyện Hàm
                   phía bắc huyện Hàm Yên. Độ dốc              Yên, Chiêm Hóa. Có mùa đông kéo

                   trung  bình  khoảng  25 C  ở  phía          dài  khoảng  5-6  tháng  (từ  tháng
                                              0
                   bắc, 20-25 C ở phía nam. Ở một              11  năm  trước  đến  khoảng  tháng
                               0
                   số nơi có núi đá vôi và hiện tượng          4,  tháng  5  năm  sau),  nhiệt  độ
                                                                                           0
                   thiếu  nước;  khu  vực  trung  tâm          trung bình năm là 22,3 C, lượng
                   gồm  thành  phố  Tuyên  Quang,              mưa 1.730 mm, thường xuất hiện
                   phía nam huyện Yên Sơn và phía              sương muối về mùa đông (tháng

                   bắc huyện Sơn Dương, có diện tích           1,  tháng  2),  gió  lốc  và  gió  xoáy
                   khoảng 1.252 km , chiếm khoảng              vào mùa hạ; tiểu vùng phía nam
                                       2
                   21,50%  diện  tích  toàn  tỉnh.             gồm phần còn lại của tỉnh, có đặc

                   Độ  cao  trung  bình  dưới  500  m,         trưng: mùa đông chỉ dài 4-5 tháng
                   giảm dần từ bắc xuống nam. Có               (từ tháng 11 năm trước đến tháng

                   một  số  núi  cao  như  Núi  Là  cao        4 năm sau), nhiệt độ trung bình
                                                                            0
                   958 m, Núi Nghiêm cao 553 m. Có             năm  23-24 C,  lượng  mưa  tương
                   nơi chỉ cao 23-24 m; khu vực phía           đối cao (1.800 mm), các tháng đầu
                   nam  gồm  phần  lớn  huyện  Sơn             mùa hạ thường xuất hiện giông và

                   Dương, có diện tích 790,84 km ,             mưa đá. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió
                                                         2
                   chiếm 13,6% diện tích toàn tỉnh;            mùa  tạo  những  điều  kiện  thuận

                   gồm đồi bát úp kiểu trung du, có            lợi  cho  sản  xuất  các  sản  phẩm
   261   262   263   264   265   266   267   268   269   270   271