Page 264 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 264

Từ điển Tuyên Quang                                       265



                   châu  Chiêm  Hóa  và  1  tổng  của          xen  đá  vôi;  phụ  hệ  tầng  2  đặc

                   huyện Vị Xuyên); Tiểu quân khu              trưng bởi đá vôi, đá vôi sericit bị
                   Bắc Quang (gồm một số tổng của              hoa hóa, quartzit, đá phiến thạch
                   huyện Vĩnh Tuy và một số tổng               anh - sericit; phụ hệ tầng 3 đặc

                   của huyện Vị Xuyên); Tiểu quân              trưng là quartzit, đá phiến thạch
                   khu  Hà  Giang  (gồm  huyện  Vị             anh - sericit; phụ hệ tầng 4 đặc
                   Xuyên và một số tổng khác).                 trưng là đá phiến sericit - thạch

                                                               anh, đá phiến vôi - sericit, thấu
                     Đạo  Quan  binh  3  tồn  tại  đến
                   năm 1900.                                   kính đá vôi; phụ hệ tầng 5 gồm
                                                               đá  vôi  dạng  khối  hoặc  phân  lớp
                     556. ĐẠO VIỆN                             mỏng,  quartzit  vôi  và  đá  phiến

                     Hệ  tầng,  thành  tạo  trong  Kỷ          sericit vôi, đá vôi sericit, quartzit
                   Silur - Devon, được mô tả và xác            vôi;  phụ  hệ  tầng  6  đặc  trưng  là

                   lập khi lập bản đồ địa chất năm             đá phiến thạch anh - sericit, đá
                   1984. Ở hệ tầng Đạo viện, đá lộ             phiến sericit thạch anh, đá vôi.
                   ra liên tục từ các xã: Phú Thịnh,              Do bị phá hủy kiến tạo mà ranh

                   Công  Đa,  Thái  Bình,  Tiến  Bộ            giới  dưới  của  hệ  tầng  Đạo  viện
                   (thuộc tây nam huyện Yên Sơn)               không  xác  định  được.  Ranh  giới
                   đến các xã: Minh Thanh, Thượng              trên của hệ tầng Đạo viện quan

                   Ấm,  Vĩnh  Lợi,  Đông  Thọ,  Phúc           hệ  bất  chỉnh  hợp  với  các  trầm
                   Ứng, thị trấn Sơn Dương, Kháng              tích  bở  rời  Đệ  tứ  ở  điểm  quan
                   Nhật,  Quyết  Thắng,  Đồng  Quý,            sát  huyện  Sơn  Dương  và  Yên

                   Thanh Phát, Hợp Hòa, Tuân Lộ,               Sơn. Khoáng sản gồm: sắt, đồng,
                   Thiện  Kế,  Ninh  Lai  (huyện  Sơn          chì và kẽm, arsen, thiếc, pyrite,
                   Dương). Ngoài các đá lộ ra trên             barit, graphit, stronti.

                   mặt, một số chỗ ven các khu vực
                   sông,  suối,  điểm  trũng  thấp  còn          557. ĐẠO VIỆN
                   được các trầm tích bở rời hệ Đệ tứ             Xã  thuộc  huyện  Yên  Sơn.  Vị

                   phủ lên.                                    trí  địa  lý:  21 52’51”  vĩ  bắc  và
                                                                                0
                                                                   0
                     Hệ tầng Đạo viện có 6 phụ hệ              105 20’59”  kinh  đông.  Địa  giới
                   tầng theo thứ tự địa tầng từ dưới           hành chính: phía bắc giáp xã Kiến

                   lên  là:  phụ  hệ  tầng  1  được  đặc       Thiết;  phía  đông  giáp  xã  Trung
                   trưng bởi đá phiến mica, đá phiến           Sơn; phía nam giáp xã Công Đa;
                   sericit thạch anh, đá phiến thạch           phía  tây  giáp  xã  Tân  Tiến,  Phú

                   anh  feldspat  -  sericit,  quartzit        Thịnh huyện Yên Sơn. Xã gồm có
   259   260   261   262   263   264   265   266   267   268   269