Page 272 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 272

Từ điển Tuyên Quang                                       273



                   có lẫn nhiều thạch anh. Đất có cấu          phiến sét và biến chất, màu chủ

                   trúc  rời  rạc,  chặt,  tầng  canh  tác     đạo  là  đỏ  vàng,  đôi  chỗ  có  màu
                   bị bạc màu, hấp thu kém, thành              vàng  nhạt  hoặc  vàng  đỏ.  Diện

                   phần cơ giới cát pha nên giữ nước,          tích  khoảng  376.760  ha,  chiếm
                   giữ màu kém. Đất chua (pH tầng              khoảng 64,21% diện tích đất tự
                   mặt là 4,8), hàm lượng hữu cơ và            nhiên,  phân  bố  ở  hầu  hết  các

                   đạm  nghèo  là  0,84%  và  0,064%,          huyện trong tỉnh. Diện tích đất
                   và giảm theo chiều sâu; các chất            có độ dốc < 8 C là khoảng 13.832
                                                                              0
                   dinh  dưỡng  nghèo.  Độ  phì  kém,          ha; đất dốc từ 8-15 C có 47.973
                                                                                       0
                   thành phần cơ giới nhẹ, thích hợp           ha; đất dốc từ 15-20 C có 95.119

                                                                                        0
                                                                                     0
                   với  cây  màu  và  cây  công  nghiệp        ha;  đất  dốc  >  25 C  có  khoảng
                   ngắn ngày (vụ đông - xuân).                 219.837  ha.  Đất  có  phản  ứng
                                                               rất  chua,  pH  tầng  mặt  là  3,65.
                     574. ĐẤT ĐỎ VÀNG                         Tầng  mặt  giàu  chất  hữu  cơ,  có

                     (tk.  đất  feralit).  Phân  bố  chủ       đạm, lân trung bình, lân dễ tiêu
                   yếu ở vùng đồi núi, phổ biến màu            nghèo; kali tổng số và dễ tiêu đều

                   đỏ vàng, tích lũy sắt (Fe), nhôm           nghèo. Đất ẩm, cấu trúc cục nhỏ,
                   (Al). Có diện tích khoảng 514.200           hơi xốp, thành phần cơ giới thịt
                   ha,  chiếm  khoảng  87,65%  diện            trung bình đều nặng, dung tích

                   tích đất tự nhiên của tỉnh Tuyên            hấp thụ thấp, giữ nước và phân
                   Quang. Các loại đất đỏ vàng gồm:            bón tốt. Đất có độ dốc < 8 C trồng
                                                                                             0

                   đất nâu đỏ trên đá macma bazơ               cây hoa màu lương thực; độ dốc
                   và trung tính; đất nâu đỏ trên đá           từ 8-15 C trồng cây dài ngày; độ
                                                                        0
                   vôi; đất đỏ vàng trên đá sét; đất           dốc  từ  15-25 C  trồng  cây  theo
                                                                               0
                   đỏ vàng trên đá macma axit; đất             hướng nông - lâm kết hợp; và độ
                   vàng  nhạt  trên  đá  cát;  đất  nâu        dốc  >  25 C  khoanh  nuôi  bảo  vệ
                                                                          0
                   vàng trên phù sa cổ. Đất đỏ vàng            rừng, trồng cây lâm nghiệp.
                   thường  được  dùng  để  trồng  cây

                   công  nghiệp  và  cây  lâm  nghiệp,            576. ĐẤT LÂM NGHIỆP
                   khoanh nuôi bảo vệ rừng.                       Phân  bố  trên  hai  nhóm  đất
                                                               chính là đất đỏ vàng và đất mùn
                     575.  ĐẤT ĐỎ VÀNG TRÊN ĐÁ               trên núi ở những nơi có địa hình
                   SÉT (Fs)                                    cao,  độ  dốc  lớn,  ít  thuận  lợi  cho

                     Có diện tích lớn nhất ở Tuyên             phát triển nông nghiệp. Có diện

                   Quang, được hình thành trên đá              tích khoảng 447.119,6 ha, chiếm
   267   268   269   270   271   272   273   274   275   276   277