Page 273 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 273

274                               Từ điển Tuyên Quang


                   76,20% diện tích đất tự nhiên của           mạnh. Đất mỏng, phong hóa yếu

                   tỉnh; trong đó khoảng 289.666,89            so  với  đất  đỏ  vàng  (feralit).  Đất
                   ha đất rừng tự nhiên và khoảng              chua, độ no bazơ thấp.
                   157.449 ha rừng trồng.
                                                                  Đất  mùn  vàng  đỏ  trên  núi  có

                     577. ĐẤT MÙN NÂU ĐỎ TRÊN                  diện tích 19.375 ha, chiếm 3,28%
                   ĐÁ  MACMA  BAZƠ  VÀ  TRUNG                diện  tích  đất  tự  nhiên  của  tỉnh

                   TÍNH (Hk)                                   Tuyên Quang. Có 3 loại đất: đất
                     Hình  thành  từ  sản  phẩm                mùn nâu đỏ trên đá macma bazơ

                   phong hóa của đá macma bazơ và              và trung tính (Hk), đất mùn đỏ
                   trung tính ở độ cao trên 900 m.             vàng trên đá sét, đất mùn vàng

                   Mùn tích lũy nhiều do ảnh hưởng            nhạt  trên  đá  cát  (Hq).  Phân  bố
                   của  khí  hậu  và  khả  năng  phân          chủ yếu trên núi ở các huyện Na
                   giải  chất  hữu  cơ  yếu.  Tầng  mặt        Hang, Chiêm Hóa. Nơi có độ dốc
                                                                    0
                   đất  có  màu  đen,  xám  thẫm,  các         > 25 C thích hợp cho việc khoanh
                   tầng  dưới  có  màu  nâu  đỏ  hoặc          nuôi  bảo  vệ  rừng,  nơi  có  độ  dốc
                                                                    0
                   nâu vàng. Thành phần cơ giới từ             < 25 C có thể kết hợp trồng cây
                   thịt nặng đến sét nhẹ. Đất có cấu           nông nghiệp và cây lâm nghiệp.
                   trúc viên ẩm, tơi xốp. Phản ứng                579.  ĐẤT  NÂU  ĐỎ  TRÊN  ĐÁ
                   đất  ở  tầng  mặt  chua.  Tầng  mặt         MACMA BAZƠ VÀ TRUNG TÍNH

                   có hàm lượng chất hữu cơ và đạm             (Fk)
                   giàu,  giảm  dần  theo  chiều  sâu.

                   Lân  tổng  số  và  dễ  tiêu  nghèo,            Hình  thành  trên  đá  macma
                   kali tổng số và dễ tiêu đều nghèo.          bazơ và trung tính, phân bố chủ
                   Tổng  số  canxi  và  magiê  khá.            yếu  ở  huyện  Sơn  Dương  và  một
                   Dung tích hấp thu các tầng đều              ít  ở  huyện  Na  Hang,  diện  tích

                   khá. Độ phì nhiêu khá ở độ dốc              khoảng  7.308  ha,  chiếm  1,25%
                   > 25 C nên được khoanh nuôi bảo             diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh.
                        0

                   vệ rừng là chính.                           Đất được chia theo các cấp độ dốc:
                                                               độ  dốc  <  8 C  có  58,1  ha;  độ  dốc
                                                                            0
                     578. ĐẤT MÙN VÀNG ĐỎ TRÊN                từ 8-15 C có 502,5 ha; độ dốc 15-
                                                                        0
                   NÚI                                         25 C có 1.903,4 ha; độ dốc > 25 C
                                                                  0
                                                                                                    0
                     Loại  đất  màu  ngả  vàng,  giàu          có 4.844,9 ha. Quan sát phẫu diện
                   mùn  (5-8%),  ở  vùng  núi  cao             đất: tầng mặt màu nâu sẫm, tầng
                   dưới 2.000 m, khí hậu lạnh, ẩm.             chủ đạo màu đỏ, cấu trúc viên và

                   Địa hình hiểm trở, dốc, xói mòn             cục nhỏ, khá tơi xốp. Đất có phản
   268   269   270   271   272   273   274   275   276   277   278