Page 268 - Lịch sử Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang (1976 - 2005)
P. 268

năm.
                 Hệ thống kết cấu hạ tầng, đặc biệt là giao thông, thông tin
             liên lạc từng bước được đầu tư phát triển, mở rộng. Tỉnh áp
             dụng có hiệu quả phương châm Nhà nước và nhân dân cùng
             làm, cung ứng xi măng, hỗ trợ công kỹ thuật, sử dụng có hiệu
             quả vốn đầu tư từ Chương trình 135 của Chính phủ, nhân dân
             đóng góp công lao động, cát sỏi... để mở rộng, kiên cố hoá hệ

             thống đường giao thông nông thôn. Bước đầu định hình, xúc
             tiến việc quy hoạch phát triển giao thông, tranh thủ sự đầu tư,
             hỗ  trợ  của  Trung  ương  để  mở  rộng,  nâng  cấp  các  tuyến
                             1
             đường trọng yếu . Năm 1998, huy động lao động xã hội, lao
             động công ích của nhân dân được 1.380.000 ngày công và 1,5
             tỷ đồng, làm trên 1.500 km đường giao thông nông thôn, hơn
             90 cầu cống, đập tràn các loại. Phát triển mạnh giao thông
             nông thôn, đường ô tô đến tất cả trung tâm xã; mở mới 272
             km đường liên thôn, xóm, có 1.874/2.224 thôn, bản có đường
             ô tô, đạt 84,26%. Khối lượng vận chuyển hàng hoá tăng bình
             quân hàng năm 20,29%, khối lượng vận chuyển hành khách
             tăng 8,9%.
                 Hiện  đại  hoá  mạng  thông  tin  liên  lạc,  bưu  chính  viễn

             thông,  100%  xã,  phường,  thị  trấn  có  thư  báo  trong  ngày;
             108/145 xã, phường, thị trấn có điện thoại, đạt 1,05 máy/100
             ________
                 1 . Đến năm 2000 đã hoàn thành xây dựng các cầu lớn: cầu Bợ, cầu
             Chiêm Hoá, cầu Quẵng, cầu Kim Xuyên; 18 cầu vừa và nhỏ với  tổng
             chiều  dài  1.872  m.  Rải  nhựa  196  km  (km  31  Hàm  Yên  -  Na  Hang,
             Chanh - Kim Quan - Tân Trào, rạp Tháng Tám - Lang Quán). Rải cấp
             phối  110  km  (Chiêm  Hoá-  Linh  Phú,  Phúc  Sơn  -  Bình  An,  Thượng
             Ấm - Tam Đa, Tân Long - Xuân Vân).


             270
   263   264   265   266   267   268   269   270   271   272   273