Page 917 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 917
Phêìn thûá tû: KINH TÏË - XAÄ HÖÅI 917
bị dạy học cũng được quan tâm đầu tư xây 2. Giáo dục tiểu học
dựng, trang cấp. Thực hiện mục tiêu của Uỷ ban quốc
Thực hiện chủ trương của Đảng và gia chống mù chữ và nhiệm vụ của Bộ
Nhà nước về phổ cập giáo dục mầm non Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng nhu cầu
cho trẻ 5 tuổi; trong những năm gần đây, nâng cao dân trí, tạo nguồn cán bộ cho
tỉnh đã xúc tiến triển khai các giải pháp tỉnh, Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ
thực hiện phổ cập. Năm học 2012-2013 đã XII đã đề ra mục tiêu trong nghị quyết là:
huy động 100% số trẻ 5 tuổi đến lớp, 100% Phấn đấu đến năm 1995, hoàn thành công tác
trẻ được học 2 buổi/ngày, hầu hết trẻ được phổ cập giáo dục tiểu học, căn bản xóa mù chữ
ăn trưa tại trường để đảm bảo tỷ lệ chuyên cho số người trong độ tuổi. Ủy ban nhân dân
cần. Chỉ trong năm 2012, toàn tỉnh đã xây tỉnh đã trực tiếp chỉ đạo ngành giáo dục
dựng mới 317 phòng học, 343 phòng vệ thực hiện những nhiệm vụ sau:
sinh; trang cấp 737 bộ đồ dùng, đồ chơi, Tổ chức quán triệt, học tập Luật phổ
thiết bị dạy học tối thiểu cho các lớp mầm cập giáo dục tiểu học và chủ chương
non trẻ 5 tuổi, để đảm bảo đủ các điều kiện, chống mù chữ của tỉnh trong toàn ngành.
tiêu chuẩn. Ngày 30-12-2013, Bộ Giáo dục Xây dựng kế hoạch phổ cập giáo dục tiểu
và Đào tạo đã có Quyết định số 6118/QĐ- học - chống mù chữ với những chỉ tiêu
BGDĐT về việc công nhận và tặng cờ cho và bước đi cụ thể đến từng xã trên cơ sở
tỉnh Tuyên Quang đạt chuẩn phổ cập giáo kết quả của cuộc điều tra toàn tỉnh về mặt
dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi. bằng văn hoá của trẻ em từ 6 đến 14 tuổi
Biểu Tổng HợP Số Liệu giáO DụC MầM nOn (1996-2013)
Số trường
TT Năm học Nhà trẻ Mẫu giáo
mầm non
Số Số trẻ Giáo Số lớp Số trẻ Giáo
nhóm trẻ viên viên
1 1996-1997 32 486 3.636 722 564 12.263 674
2 1997-1998 34 399 2.973 618 698 14.159 802
3 1998-1999 32 350 2.589 581 778 15.372 891
4 1999-2000 31 338 2.633 477 995 18.594 1.123
5 2000-2001 29 333 2.661 508 1.100 19.825 1.203
6 2001-2002 31 360 2.932 511 1.306 22.248 1.432
7 2002-2003 49 486 4.468 705 1.555 28.813 1.545
8 2003-2004 79 651 5.447 881 1.613 29.405 1.837
9 2004-2005 79 921 8.711 1.106 1.610 30.055 1.788
10 2005-2006 117 986 8.951 1.203 1.598 30.758 1914
11 2006-2007 120 976 9.059 1.246 1.595 31.023 1957
12 2007-2008 123 902 8.444 909 1.598 31.838 1.998
13 2008-2009 125 897 8.250 1.094 1.607 32.650 2.062
14 2009-2010 134 937 9.376 1.103 1.623 34.150 2.107
15 2010-2011 141 854 10.626 907 1.632 35.942 2.130
16 2011-2012 141 878 11.664 913 1.665 37.732 2.203