Page 852 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 852
Từ điển Tuyên Quang 853
2008. THIÊN ĐÔNG 2010. THIỆN KẾ
Xã cũ. Đầu thế kỷ XIX, thuộc Xã thuộc huyện Sơn Dương.
tổng Bình Ca, huyện Phúc Yên, Vị trí địa lý: 21°35’19” vĩ bắc và
phủ Yên Bình, xứ Tuyên Quang. 105°29’09” kinh đông. Địa giới
Cuối thế kỷ XIX, thuộc tổng hành chính: phía đông giáp dãy núi
Bình Ca, huyện Hàm Yên, phủ Tam Đảo là ranh giới với tỉnh Thái
An (Yên) Bình. Đầu thế kỷ XX, Nguyên; phía tây giáp sông Phó
thuộc tổng Bình Ca, phủ Yên Đáy là ranh giới với xã Tuân Lộ và
Sơn. Xã gồm có 4 xóm (Đồng xã Sơn Nam; phía bắc giáp xã Hợp
Trọng, Khuôn Bến, Hoắc, Làng Hòa; phía nam giáp xã Ninh Lai
Mán), thôn Nghi Đông và động đều thuộc huyện Sơn Dương. Xã
Làng Cờ. Năm 1945, thuộc tổng gồm có 15 thôn, xóm: Vạt Chanh,
Bình Ca, châu Hồng Thái, tỉnh Cầu Xi, Thiện Phong, xóm Đá, Kế
Tuyên Quang. Năm 1946, xã Tân, Ninh Tân, Ấp Nhội, Làng
Thiên Đông, xã Công Đa, xã Sinh, Thai Bạ, Tân Dân, Làng
Lương Cải sáp nhập thành xã Thiện, Văn Sòng, Thiện Tân, Nhật
Bình Phú, huyện Yên Sơn, tỉnh Tân, Phố Dò. Xã có diện tích đất
Tuyên Quang. Nay thuộc địa bàn tự nhiên là 31 km ; dân số 5.977
2
xã Thái Bình, huyện Yên Sơn. người, với 1.487 hộ dân; mật độ
dân số 193 người/km (năm 2016).
2
2009. THIỀN VIỆN TRÚC LÂM
CHÍNH PHÁP 2011. THIỆN KẾ
Khởi công xây dựng (lễ đặt (cg. chùa Thiện), chùa thuộc
đá) ngày 02-6-2013 (tức ngày thôn Thiện Phong, xã Thiện Kế
24-4 năm Quý Tỵ) tại xóm 15, (huyện Sơn Dương). Quần thể
xã Tràng Đà, thành phố Tuyên chùa gồm 2 phần: chùa - nơi thờ
Quang. Quy hoạch được phê duyệt phụng Tam Bảo, Quan Thế Âm
có tổng diện tích 40,8405 ha, Bồ Tát; đình - nơi tưởng nhớ nữ
bao gồm 2 khu vực: khu tướng Mai Hoa Công Chúa và Lý
vực dưới chân núi 4,358 ha Hoa Chân Lữ. Tọa lạc trong cửa
và khu vực trên núi 36,4825 ha. một hang đá cao và rộng, cách mặt
Thiền viện Trúc Lâm Chính đất 200 m. Tương truyền, chùa
Pháp thuộc Thiền phái Trúc Lâm Thiện Kế có từ thế kỷ XIII. Hiện
do vua Trần Nhân Tông sáng lập nay, chùa chỉ còn ở hậu cung một
vào cuối thế kỷ XIII. bàn thờ, kiệu làm bằng gỗ thừng