Page 802 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 802
Từ điển Tuyên Quang 803
Nhữ Khê, Đội Bình (huyện Yên 1900. TÀI NGUYÊN NƯỚC
Sơn); Quyết Thắng, Đồng Quý, Nguồn tài nguyên thiên nhiên
Văn Phú, Chi Thiết, Đông Lợi, khổng lồ trên Trái Đất. Bao gồm
Phú Lương, Đại Phú, Sơn Nam các nguồn nước bề mặt như biển,
(huyện Sơn Dương). Đứt gãy sông, hồ, ao, v.v. và nước trong
Tam Đảo - Nghiêm Sơn có mặt lòng đất như nước ngầm, nước
nghiêng cắm về hướng tây nam trong khí quyển là hơi nước, v.v..
với góc nghiêng 70-75 C, sâu 15- Sử dụng vào các mục đích khác
o
20 km, biên độ dịch chuyển thẳng nhau như hoạt động nông nghiệp,
đứng 1 km. công nghiệp, dân dụng, giải trí
và môi trường. Tuyên Quang có
1899. TAM THANH
nguồn tài nguyên nước phong
Ba vị thần tiên tối cao trong phú. Nước được phân bố đồng
Đạo giáo bao gồm: Ngọc Thanh đều trên cả ba con sông chính là
Nguyên Thủy Thiên Tôn, Thượng sông Lô, sông Gâm và sông Phó
Thanh Linh Bảo Thiên Tôn, Thái Đáy. Lượng nước ở 2.000 ao, hồ
Thanh Đạo Đức Thiên Tôn (Thái cũng tạo thành mạng lưới thủy
Thượng Lão Quân). văn lớn. Tổng lượng nước hằng
3
Ở Tuyên Quang, người Tày, năm lên đến chục tỷ m . Ngoài
Nùng, Dao, Sán Chay, Sán Dìu ra, hằng năm tỉnh tiếp nhận
đều chịu ảnh hưởng của Đạo lượng nước mưa khoảng 10 tỷ m 3
3
giáo. Đối với đồng bào Nùng, (trong đó 4,5 tỷ m bị bốc hơi), số
3
Tam Thanh là ba vị thánh tối còn lại 5,3 tỷ m /năm, tương ứng
cao có thể truyền dạy cho nhân với dòng chảy mặt khoảng 901
dân thuật tu tiên, thuật trường mm/năm.
sinh bất tử, thuật phù phép để Chất lượng nước ở các giếng
trừ tà bắt quỷ, cầu bình yên, khoan tốt, không bị nhiễm kim
chữa bệnh tật cho người ốm, loại nặng, cặn và các hợp chất
thuật phong thủy để định hướng chứa nitơ. Toàn tỉnh có 126 công
nhà, thuật tướng số, bói toán để trình khai thác nước mặt để cấp
biết trước điềm lành, điềm dữ, nước sinh hoạt. Hệ thống khai
chọn ngày lành, tháng tốt để thác nước này có công suất đạt
tổ chức việc ma chay, cúng bái, 9.341,2 m /ngày đêm; cung cấp
3
cưới xin, v.v.. nước sạch cho 80.299 người dân