Page 671 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 671

672                               Từ điển Tuyên Quang


                   độc; các loại chất thải công nghiệp         như: chất thải rắn, phóng xạ, nhựa

                   (khói, bụi, khí độc, v.v.) của công         dẻo,  bao  bì  nilon,  kim  loại,  v.v.;
                   nghiệp khai thác hầm mỏ, các xí             sử dụng các loại hoá chất độc hại

                   nghiệp sản xuất công nghiệp hoặc            trong nông nghiệp như: thuốc trừ
                   thủ  công,  các  phương  tiện  giao         sâu, thuốc diệt cỏ, thuốc kích thích
                   thông  vận  tải  cơ  giới  chạy  bằng       sinh trưởng, v.v.; các loại hoá chất

                   xăng,  dầu,  v.v.;  khói  và  khí  độc      sinh  học  từ  các  cuộc  chiến  tranh
                   trong sinh hoạt hằng ngày (khói             hoá học, v.v..

                   thuốc lá, đun nấu trong gia đình,
                   v.v.); các loại nhiệt, tiếng ồn, chất          1575.  Ô  NHIỄM  NƯỚC  THẢI
                   phóng xạ, chiến tranh hạt nhân,             CÔNG NGHIỆP

                   chiến tranh hoá học, v.v..                     Hiện  tượng  làm  bẩn  nguồn
                                                               nước do các loại hoá chất độc hại
                     1574. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG                  từ chất thải công nghiệp của các
                   ĐẤT                                         khu  công  nghiệp,  các  nhà  máy

                     Việc đưa vào môi trường đất các           sản  xuất,  rác  thải  y  tế  của  các
                   chất  thải  hoặc  năng  lượng  nguy         bệnh viện, v.v. thải ra các ao, hồ,

                   hại,  ảnh  hưởng  tiêu  cực  đến  đời       sông, suối hoặc ngấm xuống nước
                   sống sinh vật, sức khoẻ con người           ngầm mà không qua xử lý, với số

                   và  làm  suy  thoái  chất  lượng  môi       lượng quá lớn vượt quá khả năng
                   trường,  gây  nên  sự  biến  đổi  các       tự điều chỉnh và tự làm sạch của
                   thành  phần,  tính  chất  của  đất.         các loại ao, hồ, sông, suối. Nước

                   Ngoài ra, còn do những tập quán             thải công nghiệp là mối nguy cơ
                   phản  vệ  sinh  của  các  hoạt  động        tiềm ẩn đe dọa phá huỷ cân bằng

                   sản xuất nông nghiệp, sự thải bỏ            sinh  thái,  ô  nhiễm  môi  trường,
                   không hợp lý các chất cặn bã đặc            huỷ hoại sức khoẻ cộng đồng.
                   và lỏng vào đất, sự lắng đọng của

                   các  chất  gây  ô  nhiễm  không  khí           1576. ÔNG CHÀY BÀ CHÀY
                   lắng xuống đất, v.v.. Nguyên nhân              Truyền  thuyết  về  trời  và  đất

                   chính gây nên ô nhiễm môi trường            của người Mông. Truyện kể rằng:
                   đất là do: việc sản xuất, chăn nuôi         Vua trời cử ông Chày sinh ra bầu
                   không hợp vệ sinh gây ra các loại           trời và cử bà Chày sinh ra mặt đất,

                   vi khuẩn, ký sinh trùng có hại cho          lúc mới được tạo ra mặt đất hình
                   sức  khoẻ  của  con  người;  đưa  vào       vuông, 4 góc phẳng phiu, còn bầu

                   đất  các  loại  rác  thải  công  nghiệp     trời tròn và nhỏ hơn mặt đất. Ông
   666   667   668   669   670   671   672   673   674   675   676